Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Because Of, Because được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau:
➥ Ví dụ:
I love it because it’s very beautiful
She could only eat salad because she is a vegetarian
➥ Ví dụ:
We lost because of you
I pass the exam because of her help
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OFQuy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING.
➥ Ví dụ:
Because Lan is short, she can’t reach the book on the self
➨ Because of being short, Lan can’t reach the book on the self
2. Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.
➥ Ví dụ:
Because there was a storm, students have to stay at home
➨ Because of a storm, students have to stay at home
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.
Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
➥ Ví dụ:
Because the wind is strong, we can’t jogging
➨ Because of the strong wind, we can’t jogging
Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.
➥ Ví dụ:
Because it is windy, we can’t jogging
➨ Because of the wind, we can’t jogging
Because he acted badly, she doesn’t like him
➨ Because of his bad action, she doesn’t like him
Đăng ký nhận tư vấn MIỄN PHÍ lộ trình học tiếng Anh phù hợp với bạn nhất
III. BÀI TẬP BECAUSE VÀ BECAUSE OF
Because it is rain, we stopped the match
Because Tom was ill, he is absent today
Because she is kind, everyone loves her
Because I was too tired, I will have a long trip
Because he passed the exam, his parent very proud of him
The house is dirty so I can’t feel comfortable
She is a beautiful girl so her husband very loves her
It’s hot so we will travel to the beach this weekend
This problem is difficult so I can’t understand
I got mark 10 in Math exam so I am very happy today
Because of the rain, we stopped the match
Because off his illness, Tom is absent today
Because of her kindness, everyone loves her
Because of my tiredness, I will have a long trip
Because his exam passing, his parent very proud of him
Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable
Because of her beautiful, her husband very loves her
Because of hot, we will travel to the beach this weekend
Because the problem’s difficult, I can’t understand
Because of the Math exam 10 mark, I am very happy today
Mong rằng, với bài viết này, bạn có thể sử dụng thành thạo BECAUSE và BECAUSE OF. Để có nền tảng vững chắc hơn về những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong giao tiếp, hãy dành thời gian đến những lớp học thử phương pháp PHẢN XẠ TRUYỀN CẢM HỨNG tại Ms Hoa Giao Tiếp để học hỏi hơn phương pháp nhanh – gọn- nhớ lâu nha!
Cấu Trúc, Cách Dùng Because Và Because Of Cơ Bản
Cấu trúc cách dùng Because và Because of Because và Because of là gì
Because và Because of đều có nghĩa là bởi vì, được sử dụng trong mệnh đề nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau.
Because là một từ nối và được thể hiện bằng cấu trúc S + V
BECAUSE+ S +V+O
Ex: I will not go to school because it’s raining.
You didn’t pass the exam because you hadn’t study hard.
Because of là một giới từ và nó được thể hiện dưới dạng Ving hoặc cụm danh từ (Noun Phrase)
BECAUSE OF+N/Noun Phrase /V-ing
Ex:She moved to London because of her job
We can’t go home because of the rain.
Cách chuyển đổi Because – Because ofChúng ta nhớ rằng sau Because là một mệnh đề và sau Because of sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp để rút gọn câu và giảm đi sự rắc rối của câu chúng ta cần chuyển đổi Because sang Because of.
Lưu ý rằng nếu sau Because có to be hoặc there thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét các trường hợp:
TH1: Hai chủ ngữ giống nhau
Bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Because
Thêm ing vào động từ
Ex: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
(Ở đây hai chủ ngữ Nam và he cùng chỉ một người nên ta lược bỏ đi chủ ngữ ở mệnh đề Because chuyển sang Because of, sau Because of là một danh từ hay một cụm danh từ, cụm động từ, chúng ta thêm ing vào động từ be
TH2: Tân ngữ trong mệnh đề chứa Because là một danh từ
Ex: Because there was a wind, we are glad
TH3:Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Đưa tính từ lên trước danh từ
Bỏ đi các phần không cần thiết
Ex: Because the wind is strong, she is scare.
Đổi tính từ thành danh từ
Ex: Because it is sunny, the sky is nice.
TH5: Cách chuyển về dạng sở hữu
Ex: Because I was sad, I don’t want to have dinner.
Chúng ta chuyển về dạng sở hữu tương ứng với chủ ngữ của bài
Có thể chuyển về dạng danh tính hoặc đổi trạng từ thành tính từ đứng trước danh từ.
TH6: Đây là cách làm đúng cho đa số trường hợp
Cách này là cách làm chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp. Tuy nhiên chúng tôi không khuyến khích vì khi làm bài bạn vẫn đạt điểm nhưng sẽ không được đánh giá cao.
Chúng ta dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển
Ex: Because he is tall, he can reach the book on the shelf.
I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1.Viet can’t drive because of his blindness.
2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.
3. Because I worked hard, I succeeded in my test.
4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.
5. They arrived so late because of the bad traffic.
II. Chọn đáp án đúng nhất
I. Viết lại câu nghĩa không đổi.
1.Viet can’t drive because of his blindness.
➔ Viet can’t drive because he is blind.
2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.
➔ Salim didn’t go to work yesterday because of her sickness.
3. Because I worked hard, I succeeded in my test.
➔ Because of my hard – working, I succeeded in my test.
4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.
➔ My sister couldn’t do the exam because of difficulty.
5. They arrived so late because of the bad traffic.
➔ They arrived so late because the traffic was bad.
1. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
2. Because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
3. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ
4. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
5. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ
Cấu Trúc Because Of: Phân Biệt Với Cấu Trúc Because, In Spite Of Chi Tiết Nhất
“I pass the exam because of her help”
“In spite of being married, she still got in an affair with a young boy”
Ở trên là ba mẫu câu cơ bản điển hình đều được dùng nhằm diễn tả lý do, nguyên nhân và sự tương phản. Tuy nhiên, khi sử dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh như trên thì liệu các bạn đã biết cách sử dụng sao cho phù hợp cũng như chuẩn xác nhất?
Khái niệm về cấu trúc Because of, Because và cấu trúc In spite ofBecause of được coi là một giới từ kép, vị trí đứng trước danh từ, V-ing hoặc đại từ nhằm chỉ vấn đề nguyên nhân của sự việc, hành động.
Because trong tiếng Anh là một giới từ được đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
In spite of sẽ được sử dụng như một giới từ, thường đứng trước danh từ hoặc V-ing để chỉ sự tương phản cho một hành động nào đó.
1. Cấu trúc Because ofBecause of + N/ N Phrase/ V-ing
I pass an exam because of his help
I happy because of her
I play football because of my family
I learn English because of my brother
Because + S + V + O
I love her because she’s so beautiful
He never play badminton because he doesn’t like it.
He like this car because it is very cheap
She loves him because he’s a good man
In spite of + N/ N Phrase/ V-ing, Clause Clause + In spite of + N/ N Phrase/ V-ing
In spite of her busy schedule, she still spent a day to visit his family.
In spite of missing the taxi, we went to cinema on time.
He had an affair with a young girl in spite of being married.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cách phân biệt cấu trúc Because of với cấu trúc Because và In spite of Hướng dẫn cách chuyển câu từ cấu trúc Because sang cấu trúc Because ofHiểu theo một cách đơn giản là khi bạn thay đổi “Because” sang “Because of” hãy biến đổi mệnh đề theo sau “Because” thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc có thể là V-ing.
1. Chủ ngữ 2 vế ở trong câu giống nhauNếu để ý thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, các bạn hãy lược bỏ chủ ngữ vế Because, sau đó động từ sẽ thêm đuôi “ing”
Because it’s rain, they stopped the cinema
It’s cold so they will travel to Sapa this weekend
Khi bạn đã giản lược theo quy tắc thứ nhất bên trên, chỉ còn danh từ/ cụm danh từ ở trong vế “Because of…” thì hãy giữ lại danh từ/ cụm danh từ đó.
Because there was a storm, everybody was at home
Ở trong ngữ cảnh này sẽ không dùng “Because of being a storm” mà qua đó phải dùng “Because of a storm”
Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà phải sử dụng “Because of a storm”.
3. Nếu có danh từ đồng thời tính từ ở vế “Because”Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ cũng như danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Because the wind is strong, they can’t go out
4. Nếu vế Because không có danh từỞ vế “Because” nếu không có danh từ, các bạn hãy đổi tính từ/ trạng từ sang danh từ và có thể dùng tính từ sở hữu.
Because it is windy, they can’t jogging
Because he acted badly, they don’t like him
1. Adam doesn’t go to school because he is tired.
2. Their guests arrived late because of the heavy rain
3. Because of her friend’s absence, she has to copy the lesson for him
4. This boy is ignorant because he is lazy
5. My friend was absent because of her illness
6. As he has behaved badly, he must be punished
7. Although she had a good salary, she was unhappy in her job
8. The little boy crossed the street although the traffic was heavy
9. Although she had a bad cold, Susan still went to work
10. Not having enough money, he didn’t buy the computer
11. Although the weather was very hot, we continued playing football
Hướng Dẫn Phân Biệt Cấu Trúc Because, Because Of Và In Spite Of Trong Tiếng Anh
“I pass the essay because of his help”
“In spite of being married, he still got in an affair with a young lady”
Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Because of là 1 giới từ kép, được sử dụng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.
In spite of là dùng như 1 giới từ, đứng trước danh từ hay V-ing để chỉ sự tương phản cho 1 hành động.
I like it because it is very beautiful
He never eat meat because he is a vegetarian
b. Cấu trúc because of
In spite of being married, she still got in an affair with a young boy
She had an affair with a young boy in spite of being married
Nguyên tắc chung khi thay đổi (Because sang Because Of) là biến đổi mệnh đề đứng sau Because thành 1 danh từ, cụm danh từ, đại từ hay có thể là V-ing. Một số quy tắc để giúp bạn chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
a. Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhauNếu thấy hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu giống nhau, bạn hãy bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi _ing
Because Mai is tall, She can reach the book on the shelf.
b. Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.
Because there was a storm, everyone was at home.
Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà phải sử dụng “Because of a storm”.
c. Nếu có danh từ và tính từ ở vế BecauseKhi vế Because có nhắc đến cả tính từ cũng như danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Because the wind is strong, we can’t jogging
d. Nếu vế Because không có danh từNếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.
Because it is windy, they can’t jogging
Because she acted badly, he doesn’t like her
1. Julia doesn’t go to school because she is ill
2. Our guests arrived late because of the heavy rain
3. Because of his friend’s absence, he has to copy the lesson for her.
4. This girl is ignorant because she is lazy
5. My friend was absent because of his illness
7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job
8. The little girl crossed the street although the traffic was heavy
9. Although he had a bad cold, Henry still went to work
10. Not having enough money, I didn’t buy the computer
11. Although the weather was very hot, they continued playing football
CommentsPhân Biệt Cấu Trúc Because Of, Because Và In Spite Of Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Because of là một giới từ kép, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.
In spite of là dùng như một giới từ, đứng trước danh từ hoặc V-ing để chỉ sự tương phản cho một hành động.
Cấu trúc because of, because và in spite of
I love it because it is very beautiful
She never eat meat because she is a vegetarian
Cấu trúc because of trong tiếng AnhBecause of + N/ N phrase / V-ing Ví dụ: In spite of + N /NP /V-ing, clause
Clause + In spite of + N / NP /V-ing
Ví dụ:
In spite of being married, he still got in an affair with a young lady.
He had an affair with a young lady in spite of being married
Phân biệt cấu trúc because of, because và cấu trúc in spite of
Sau Because phải là một mệnh đề.
Because of, In spite of không được là mệnh đề mà là một danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.
Cách chuyển câu từ cấu trúc because sang cấu trúc because ofQuy tắc chung khi chuyển đổi (Because sang Because of) là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhauNếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, bạn bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi (ING).
Ví dụ:
Because Linh is tall, She can reach the book on the shelf.
Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.
Ví dụ:
Because there was a storm, everyone was at home.
Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.
Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ:
Because the wind is strong, they can’t jogging
Nếu vế Because không có danh từNếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.
Ví dụ:
Because it is windy, they can’t jogging
Because he acted badly, she doesn’t like him
Bài tập ứng dụng: viết lại câu với because of và because, in spite of trong tiếng Anh có đáp án2. Our guests arrived late because of the heavy rain
3. Because of my friend’s absence, I have to copy the lesson for him
4. This boy is ignorant because he is lazy
5. My friend was absent because of his illness
6. As he has behaved badly, he must be punished
7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job
8. The little boy crossed the street although the traffic was heavy
9. Although he had a bad cold, William still went to work
10. Not having enough money, I didn’t buy the computer
11. Although the weather was very hot, they continued playing football
Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn đã học.
Cách Dùng Because Và Because Of
Công thức thành lập câu sử dụng because:
Because + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O
We stay at our house because it is raining. (Chúng tôi ở trong nhà vì trời đang mưa.)
We choose that option because it will help us to save marketing cost the most. (Chúng tôi chọn phương án đó vì nó sẽ chúng chúng tôi tiết kiệm chi phí marketing nhất.)
I like this one cause it is in green, that’s my favorite color. (Tôi thích cái này vì nó màu xanh lá, đó là màu yêu thích của tôi.)
Because of + noun/ pronoun/ noun phrase
Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Ví dụ như là “bởi vì cơn mưa”, “bởi vì việc tắt đường”, “bởi vì việc đi muộn của tôi”…. Nhìn từ các ví dụ này thì bạn cũng có thể đoán được là phia sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ đúng không nào? Đây chính là khác biệt lớn nhất của cấu trúc because of và cấu trúc because.
Because of the rain, we stay at our house. (Vì cơn mưa mà chúng tôi ở nhà.)
I decided to stay because of you. (Anh đã quyết định ở lại vì em đó.)
We were late because of the heavy traffic jam. (Chúng tôi đã đến muộn vì tắc đường.)
She broke up with Jimmy because of his jealousy. (Cô ấy đã chia tay Jimmy vì tính ghen tuông của anh ấy.)
Khi bạn sử dụng thành thạo because of rồi thì có thể bạn sẽ còn “nghiện” cấu trúc này, bởi đặc điểm của nó là rút ngắn được câu. Trong các trường hợp trang trọng hơn thì người bản ngữ cũng ưu tiên dùng because of vì cấu trúc này “che giấu” được chủ thể thực hiện hành động, chỉ nêu cần nêu ra sự việc, giảm đi tính cá nhân, tính công kích.
2.2 – Chuyển mẫu câu từ dùng because sang because of và ngược lạiKhi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh because sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ hay danh động từ bỏ thay thế. Lưu ý rằng nếu sau Because có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp sau đây.
a – Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau– Hai chủ ngữ giống nhau: bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because, thêm “ing” vào động từ.
b – Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ:Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ.
c – Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từTrong trường hợp này, chúng ta chỉ cần đưa tính từ lên trước danh từ, bỏ đi các phần không cần thiết.
Trong trường hợp này, chúng ta đổi tính từ thành danh từ.
e – Cách chuyển về dạng sở hữu: dùng danh từ dạng sở hữu. f – Sử dụng “the fact that”Bài 1:
Quy tắc chung cho đa số trường hợp: dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp.
Bài 2:
Bài tập về Because và Because of
We stopped playing football ……. the rain.
It was all …….. him that they got into trouble.
They had to hurry indoors …… it was raining.
She is late ……. the traffic.
We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.
He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.
She can’t drive …….. her illness.
This restaurant closed down …….. the recession.
He found working in France very difficult ……… the language problem.
She’s very difficult to understand ……… her accent.
Because I studied hard, I passed the exam.
Because Hoa was rich, she could buy that house.
Although he has a physical handicap, he has become a successful business man.
His father asked him to go stay at home because he was sick.
She failed the University entrance exam because her grades were bad.
Because there was an accident, I was late.
Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.
Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.
Although it was raining heavily, we still went to school.
Bài 1: Đáp án:
Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.
1. Because of
2. Because of
4. Because of
8. Because of
Bài 2:
9. Because of
10. Because of
Because of studying hard , I passed the exam.
Because of Hoa’s richness, she could buy that house.
Despite his physical handicap, he has become a successful business man.
Because of his sickness his father asked him to go stay at home.
She failed the University entrance exam because of her bad grades.
Because of an accident, I was late.
Because of the heavy rain, I couldn’t go to school.
Because the price is cheap, my wife insists on buying the Tivi.
Despite / In spite of the heavy rain, we still went to school.
Despite / In spite of not being an intelligent student, he can learn very fast.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Because Of, Because trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!