Xu Hướng 9/2023 # Cấu Trúc Bài Thi Cambridge B1 Pet 2023, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện # Top 11 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Cấu Trúc Bài Thi Cambridge B1 Pet 2023, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cấu Trúc Bài Thi Cambridge B1 Pet 2023, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Là một trong bốn chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến ​​thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First.

đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản

ghi chú cuộc họp

thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.

Phần 1. Cấu trúc đề thi B1 PET (đã bổ sung những cập nhật tính từ tháng 1/2023)

Nghe – Listening(30 phút, gồm 6 phút chuyển đáp án vào giấy)

Nói – Speaking(12 phút/cặp thí sinh)

4 phần

25%

Cho thấy khả năng nói tiếng Anh của bạn tốt đến mức nào khi bạn tham gia vào cuộc trò chuyện thông qua hỏi/đáp, chia sẻ về sở thích/những điều không thích. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.

1. Bài thi Đọc – Reading

Bài thi Đọc của chứng chỉ B1 PET gồm 6 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau.

2. Bài thi Viết – Writing

Bài thi viết của chứng chỉ B1 PET gồm 2 phần và 3 câu hỏi khác nhau.

1

Viết email

Viết email hồi đáp thông tin cho trước. Đây là phần Viết có số lượng 100 từ.

2

Viết 1 bài báo/câu chuyện

3. Bài thi Nghe – Listening

Bài thi Nghe B1 PET gồm 4 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ được nghe đoạn ghi âm (2 lần/đoạn) và trả lời 1 số câu hỏi.

1

Chọn đáp án đúng văn bản ngắn – Multiple-choice short texts

Nghe 7 đoạn ngắn để tìm thông tin cụ thể, chọn bức hình đúng (A, B, C).

7

2

Chọn đáp án đúng văn bản ngắn – Multiple-choice short texts

Nghe 6 đoạn ngắn để tìm thái độ, ý kiến, chọn đáp án đúng (A, B, C).

6

3

Điền vào chỗ trống – Gap fill

Nghe 1 đoạn dài và điền thông tin còn thiếu vào ô trống.

6

4

Chọn đáp án đúng văn bản dài – Multiple-choice long text

Nghe văn bản dài tìm thông tin cụ thể, ý chi tiết, thái độ và ý kiến nhất định.

6

4. Bài thi Nói – Speaking

Bài thi Nói B1 PET gồm 4 phần và bạn sẽ tham gia cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn, người kia lắng nghe.

1

Phần giới thiệu – Introductory phase

Thí sinh thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội.

2

Phần cá nhân – Individual long turn

Mô tả ảnh và kiểm soát cuộc trò chuyện, sử dụng từ vựng thích hợp.

3

Nhiệm vụ phối hợp – Collaborative task

Sử dụng ngôn ngữ chính xác để đưa gợi ý, đáp lại gợi ý, phản ứng với đề xuất, bàn bạc các lựa chọn, đưa ra khuyến nghị và thương lượng để tiến tới sự nhất trí dựa trên gợi ý bằng hình.

4

Trò chuyện về sở thích/những điều không thích, thói quen, ý kiến, đồng ý/không đồng ý.

Phần 2: Các đề thi thử B1 PET và B1 PET for schools miễn phí

Bạn có thể tải về các file pdf đề thi mẫu cho B1 PET và B1 PET for schools của Cambridge English:

Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện A2 KET và A2 KET for schools online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PREMIUM. Một số đề thi thử miễn phí:

Các đề thi mẫu theo format 2023: Các đề thi thử miễn phí theo format cũ: Đề thi mẫu Cambridge English – PET Sample Test #1 Đề thi mẫu Cambridge PET Sample Test #2

Reading and Writing

Đề thi mẫu Cambridge PET FOR SCHOOL Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 7 Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 8 Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 9

Kho đề PET trên TiengAnhK12

Phần 3: Các tài liệu và hướng dẫn ôn luyện chứng chỉ B1 PET 1. Các sách ôn luyện

2. Các video hướng dẫn của Cambridge English Video thực tế bài thi nói B1 PET: Video hướng dẫn bí quyết làm các bài thi B1 PET 3. Các tài liệu hướng dẫn khác của Cambridge English

Cấu Trúc Bài Thi Cambridge A2 Ket 2023, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện

Là một trong bốn chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, A2 KET cho thấy khả năng của bạn trong việc sử dụng tiếng Anh để giao tiếp ở những tình huống cần thiết khi đi du lịch, cũng như học tập và làm việc. Kỳ thi sẽ kiểm tra cả bốn kỹ năng tiếng Anh – nghe, nói, đọc và viết. Bài kiểm tra này giúp bạn tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi ở cấp độ cao hơn, như B1 Preliminary và B2 First.

Chứng chỉ A2 KET cho thấy bạn có thể:

hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản

hiểu văn viết tiếng Anh đơn giản

tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình

tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.

Phần 1. Cấu trúc đề thi KET (đã bổ sung những cập nhật tính từ tháng 1/2023) 50%

Cho thấy bạn có thể hiểu thông tin đơn giản dưới dạng viết như biển báo, tờ gấp giới thiệu sản phẩm/dịch vụ, báo, tạp chí.

Nghe(30 phút, bao gồm 8 phút chuyển)

25%

Đòi hỏi bạn phải hiểu được các thông báo hoặc thông tin dạng nói khác ở tốc độ nói tương đối chậm.

Nói(8-10 phút mỗi cặp thí sinh)

2 phần

25%

Cho thấy bạn có thể tham gia cuộc đối thoại bằng cách trả lời và hỏi những câu đơn giản. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.

1. Bài thi Đọc và Viết

Bài thi đọc viết của chứng chỉ A2 KET gồm 7 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau. Phần 1-5 kiểm tra kỹ năng Đọc và Phần 6-7 chủ yếu kiểm tra kỹ năng Viết.

Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn – Multiple choice short texts)

Nội dung Phần 1

Có 6 bảng hiệu, thông báo, hoặc đoạn văn ngắn. Bạn phải chọn đáp án phù hợp (A-C) mô tả nội dung chính của văn bản.

Kỹ năng cần thực hành

Đọc tìm thông điệp chính

Số điểm

Mỗi câu đúng được 1 điểm.

Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài – Multiple choice long texts) Phần 4 (Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống – Multiple choice gap-fill) Phần 5 (Điền từ vào chỗ trống – Open gap-fill) Phần 6 (Viết tin nhắn/email ngắn – Writing a short message) Phần 7 (Viết câu chuyện – Writing a story) 2. Bài thi Nghe

Bài thi Nghe A2 KET có 5 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ nghe một đoạn ghi âm và trả lời một số câu hỏi. Bạn được nghe 2 lần mỗi đoạn.

Phần 1 (Chọn đáp án đúng đoạn văn ngắn – Multiple choice short texts) Phần 2 (Điền vào chỗ trống – Gap-fill) Phần 3 (Chọn đáp án đúng đoạn văn dài – Multiple choice long texts) 3. Bài thi Nói

Bài thi Nói A2 KET gồm 2 phần và bạn sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn. Người kia lắng nghe. Cả 2 sẽ cho điểm phần thi nói của bạn.

Phần 1 (Giới thiệu – Introductory phase) Nội dung Phần 1

Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội. Bạn sẽ đưa ra các thông tin thực về bản thân, trả lời câu hỏi bắt đầu bằng “Tell me something about…” của giám khảo về sở thích, thói quen, cuộc sống hàng ngày…

Kỹ năng cần thực hành

Cung cấp thông tin về bản thân

Phải nói trong bao lâu?

3-4 phút

Phần 2 (Nhiệm vụ phối hợp – Collaborative task) Phải nói trong bao lâu?

5-6 phút

Phần 2: Các đề thi KET và KET for schools miễn phí Kỳ thi KET và Key for Schools khác nhau như thế nào?

Bạn có thể tải về các file pdf đề thi mẫu cho A2 KET và A2 KET for schools của Cambridge English:

Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện A2 KET và A2 Key for schools online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PREMIUM. Một số đề thi KET (thi thử) miễn phí:

Các đề thi KET mẫu theo format 2023: Các đề thi thử miễn phí theo format trước 2023: Đề thi KET (đề mẫu): Đề thi KET FOR SCHOOL (đề mẫu): Đề thi KET Amslink Challenge lần thứ 7 (đề chính thức) Đề thi KET Amslink Challenge lần thứ 8 (đề chính thức)

Kho đề thi KET trên TiengAnhK12

Phần 3: Các tài liệu và hướng dẫn ôn luyện chứng chỉ A2 KET 1. Các sách ôn luyện

2. Các video hướng dẫn của Cambridge English Video thực tế bài thi nói A2 KET: Video hướng dẫn bí quyết làm các bài thi A2 KET 3. Các tài liệu hướng dẫn khác của Cambridge English

Tài Liệu Luyện Thi B1 Tiếng Anh Miễn Phí

Luyện thi B1 thế nào cho hiệu quả là câu hỏi thường gặp trong quá trình ôn thi tiếng Anh B1.  Trong bài viết này, Trung tâm Anh ngữ VIVIAN  xin gửi tặng bạn 84 cấu trúc luyện thi B1 tiếng Anh giúp bạn nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 để áp dụng khi thi nói hay viết tiếng Anh B1. Sau cùng, Vivian gửi tặng bạn sách ngữ pháp tiếng Anh B1 miễn phí và cuốn cẩm nang luyện thi B1 Vstep.

84 cấu trúc ngữ pháp ôn thi tiếng Anh B1

Trong phần này, Vivian cung cấp cho bạn những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh B1 từ dễ đến khó. Hãy ghi chép các cấu trúc ngữ pháp này ra một quyển sổ và áp dụng chúng trong quá trình luyện thi B1 của bạn. Chắc chắn chúng sẽ giúp bạn ôn thi tiếng Anh B1 cực kỳ hiệu quả đấy. 

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V:? (quá… đến nỗi mà…)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

5. Have/ get + something + done (past participle):? (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something 😕 (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something:? (làm gì… mất bao nhiêu thời gian… hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing:? (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something:? (thấy … để làm gì…)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive:? (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing:? (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive):? (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:? ngạc nhiên về….e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing:? tức giận về e.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing:? giỏi về…/ kém về…e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

18. to be/get tired of + N/V-ing:? mệt mỏi về…e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing:? Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…e.g. She can’t stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing 😕 thích làm gì đó…e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing:? quan tâm đến…e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing:? tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing:? dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something:? dành thời gian vào việc gì…e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N:? từ bỏ làm gì/ cái gì…e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something:? thích làm gì…e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb:? có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who:? chính…mà… e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive):? nên làm gì….e.g. You had better go to see the doctor. 30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD:? It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD:? We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD:? We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) – học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD:? It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD:? I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD:? I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD:? I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD:? She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy frown emoticon She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD:? It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD:? It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD:? We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb with st ( Cung cấp cho ai cái gì )VD:? Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD:? The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD:? We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD:? We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD:? She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD:? Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD:? The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) 49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD:? It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD:? It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD:? We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD:? 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD:? It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD:? We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD:? I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD:? We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD:? They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD:? He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD:? You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD:? He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD:? I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD:? I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD:? We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD:? I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD:? 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD:? I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD:? I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD:? I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD:? I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD:? We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD:? We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD:? You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD:? This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD:? I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD:? Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy frown emoticonTo have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD:? I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD:? We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD:? Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD:? We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD:? We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD:? We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD:? Let him come in.( Để anh ta vào )

Tài liệu luyện thi tiếng Anh B1 miễn phí

Top #1 Tài Liệu Ôn Thi Tiếng Anh B1 (Trọn Bộ Tài Liệu Có Đáp Án)

[ThiChungChi.Net] Chia sẻ đến bạn tài liệu ôn thi tiếng anh b1 (trọn bộ tài liệu có đáp án) chuẩn của Bộ Giáo Dục mới nhất năm 2023. Bộ đề thi mà đang được đông đảo học viên tìm kiếm trong suốt thời gian vừa qua. Như các bạn đã biết hiện nay toàn bộ bằng tiếng anh cũ đã bị thay thế bằng chứng chỉ mới khung châu âu. Đây chính là bằng cấp quan trọng để bạn có thể dễ dàng xin việc, đủ điều kiện xét duyệt hồ sơ chuyển ngạch công chức viên chức.

[ThiChungChi.Net] với hơn 3+ năm kinh nghiệm trong việc đào tạo tiếng anh tin học. Trung tâm đã khai giảng, tổ chức dạy cho hàng ngàn học viên mỗi năm. Với một đội ngũ giáo viên dày dặn kinh nghiệm và chuyên môn cực cao. Liên tục cập nhật những bộ đề thi mới nhất từ các trường đại học được cấp phép của BGD. Chúng tôi update mới nhất những mẫu đề thi tiếng anh B1 có đáp án violet. Tại đây học viên có thể tham khảo và theo dõi một cách đầy đủ.

Với tham niên hoạt động lâu năm trong nghề, đã hướng dẫn và hỗ trợ cho hàng ngàn học viên có được chứng chỉ tiếng anh b1 trong tay. Tự tin mang đến cho các bạn học viên những bộ đề thi tiếng anh b1 chất lượng. Bên cạnh đó là những chia sẻ về mẹo học hiệu quả tiết kiệm tối đa thời gian và công sức. Không còn phải mất công đọc ghi nhớ hàng tá những kiến thức dài hun hút. Thay vào đó là những bộ giáo trình đề thi được chắt lọc chọn lựa một cách kĩ càng và trọng tâm.

Bạn hãy tiếp tục theo dõi bài viết hữu ích này của chúng tôi. Để được chia sẻ những thông tin mới nhất và chính xác nhất về mẫu đề thi tiếng anh B1 có đáp án. Trung tâm uy tín hàng đầu Hà Nội hiện nay mà các bạn có thể gửi trọn niềm tin yêu

Full Tài Liệu Ôn Thi Tiếng Anh B1 (trọn bộ tài liệu có đáp án)

Theo như thông báo mới nhất từ Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Toàn bộ học viên muốn hoàn thiện hồ sơ xin việc vào các cơ quan nhà nước. Xét đầu ra cao học được miễn thi tiếng anh, chuyển ngạch nâng lương … bắt buộc cần phải có chứng chỉ tiếng anh B1. Toàn bộ các chứng chỉ tiếng anh theo trình độ A-B-C trước đây sẽ không còn giá trị sử dụng. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến nhu cầu đăng ký thi chứng chỉ b1 ngày một tăng cao hơn.

Paper Two: Writing Paper Two: Listening

1C, 2A, 3A, 4B, 5C

Các Bộ Đề Thi Tiếng Anh Trình Độ B1 Châu Âu Có Đáp Án

Như vậy là đội Dev đã mới gửi đến bạn tài liệu ôn thi tiếng anh b1 (trọn bộ tài liệu có đáp án) mới nhất. Bạn đã đọc và ghi nhớ hết các kiến thức của đề thi đó rồi. Giờ bạn đang muốn cập nhật thêm các bộ đề thi tiếng anh trình độ B1 châu âu để có thể vững tin kiến thức nhất. Với hơn 3+ năm kinh nghiệm trong nghề hướng dẫn và đào tạo học viên thi cấp chứng chỉ tiếng anh B1. Chúng tôi với đông đảo một kho đề thi của các trường đại học khác nhau.

Luôn sẵn sàng chia sẻ những kiến thức hữu ích này đến với học viên có nhu cầu. Các bạn sẽ không cần phải mất công lên mạng tìm kiếm, không cần phải đi xin tài liệu. Thật đơn giản bạn chỉ cần theo dõi tiếp bài viết này, sẽ có mục download đề thi. Tại đây các bạn chỉ cần điền đầy đủ thông tin người dùng. Sẽ được nhân viên trung tâm gửi toàn bộ bộ các đề thi tiếng anh trình độ B1 châu âu qua email cá nhân. Bên cạnh đó bạn còn có thể chat vs và hỏi trực tuyến đội ngũ tư vấn viên của ThiChungChi.

Cả tuần bạn phải đi học và đi làm căng thẳng mệt mỏi. Thực sự là để dành thời gian học tập ôn luyện kiến thức trực tuyến khá là khó khăn. Sắp tới bạn phải vượt qua kì thi tiếng anh B1 để có đầy đủ bằng cấp phục vụ cho công việc sắp tới. Bạn đang muốn download bộ đề thi tiếng anh b1 vstep có đáp án để cuối tuần rảnh ôn tập. Trên thực tế thi tiếng anh B1 khá là khó khăn và thử thách học viên. Đòi hỏi các bạn thật sự phải nắm chắc được kiến thức cấu trúc đề thi mới có thể vượt qua.

Sẽ có nhân viên của trung tâm gửi trọn bộ tài liệu cho bạn

Phần Mềm Thi Thử Tiếng Anh B1 Online Miễn Phí

Ở phần cuối cùng của bài viết chia sẻ hữu ích này. [ThiChungChi.Net] xin giới thiệu đến bạn một phần mềm thi thử tiếng anh B1 online hiệu quả. Đây là một thành công nỗ lực lao động miệt mài của giáo viên và cán bộ trung tâm. Chúng tôi đã ngày đêm nghiên cứu và xây dựng thành công ứng dụng thi thử trực tuyến ngay trên website. Như vậy là các bạn có thể ôn tập kiến thức mọi lúc mọi nơi chỉ cần đơn giản chiếc điện thoại thông minh.

Đội Dev mới gửi đến bạn đầy đủ tài liệu ôn thi tiếng anh b1 (trọn bộ tài liệu có đáp án) mới nhất 2023

Nếu như bạn còn gặp bất cứ vướng mắc hay khó khăn nào hãy báo ngay với chúng tôi để được giải đáp

Hotline tư vấn trực tuyến: 098.151.9895

Webssite thông tin: https://thichungchi.net/

Giới Thiệu Về Cấu Trúc Đề Thi B2 Tiếng Đức Và Chia Sẻ Một Số Tài Liệu Ôn Thi Liên Quan

Đây là một bài viết nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát về cấu trúc đề thi B2 tiếng Đức và giới thiệu các tài liệu tham khảo nên dùng để vượt qua kỳ thi này. Mình đã lược bỏ đi các phần dài dòng không cần thiết trong file pdf chính thức giới thiệu về kỳ thi của viện Goethe xuất bản, chỉ giữ lại những gì quan trọng nhất để bạn dễ hình dung hơn về kỳ thi này. Tuy nhiên nếu bạn nào muốn xem đầy đủ thì có thể vào 2 link bên dưới:

Vì vấn đề độ dài bài viết nên đây sẽ không phải là một bài giải mẫu hướng dẫn từng bước vì nếu làm vậy thì sẽ quá dài. Một bài hướng dẫn giải mẫu từng bước và kinh nghiệm làm bài sẽ được hoàn thành sau nếu có nhiều bạn quan tâm.

Lưu ý: Các hướng dẫn bên dưới dành cho mẫu đề thi B2 cũ. Kể từ tháng 8.2023 viện Goethe đã chính thức áp dụng mẫu đề thi B2 dạng mới. Bạn có thể xem .

Leseverstehen – Phần đọc

Cho trước 5 người (Personen) với những sự quan tâm khác nhau.

Cho trước 8 hiệp hội, tổ chức (Organisationen) với những thông tin miêu tả khác nhau.

Nhiệm vụ: Ghép mỗi người vào từng hiệp hội hay tổ chức phù hợp với họ nhất.

Nhiệm vụ: Ghép mỗi người (1-5) với tổ chức phù hợp với sự quan tâm của họ nhất (A-H). Có khả năng sẽ có người không phù hợp với bất kỳ tổ chức nào. Trong trường hợp đó, bạn sẽ đánh dấu vào ô “negativ”.

Ví dụ ở người số 4 có quan tâm đến việc ” gegen Fluglärm – phản đối tiếng ồn máy bay”, bạn tìm thấy tổ chức A có tiêu đề rất dễ nhìn ” Info Fluglärm ” nhưng đó là tổ chức không phù hợp.

Thay vào đó, bạn hãy đi tìm những từ đồng nghĩa với từ khóa, đó rất có khả năng là đáp án chính xác. Như ở tổ chức G có tiêu đề ” Leisere Luftkorridore – những hành lang bay yên tĩnh hơn”, đó là một cụm từ đồng nghĩa phù hợp với “gegen Fluglärm – phản đối tiếng ồn máy bay” và rất có khả năng nó là đáp án đúng. Công việc của bạn là tập trung đọc tiếp nội dung của tổ chức G đó để xác nhận chắc chắn lại lựa chọn của mình.

Tương tự như vậy, người số 1 có quan tâm đến từ khóa ” Hunde” và ” Katzen“. Một tổ chức có từ đồng nghĩa rất tiềm năng là tổ chức H với ” die Vierbeiner – động vật bốn chân”.

Rõ ràng bây giờ việc đọc bài Text sẽ chủ động và dễ dàng hơn nhiều.

Bạn cũng sẽ đọc một bài Text dài khoảng 380 từ.

Bây giờ việc đọc bài Text sẽ chủ động và dễ dàng hơn nhiều. Bạn chỉ việc tìm trong đoạn Text xem những ý kiến của tác giả về những vấn đề vừa nêu là đồng tình hay phản đối.

Lưu ý đoạn đầu của bài Text hơi khó hiểu vì đó không phải là đoạn văn bình thường mà là một đoạn thơ của Goethe trích trong tác phẩm Hermann und Dorothea.

Bài này sẽ bao gồm 1 đoạn Text dài khoảng 160 từ và sẽ bị khuyết thiếu 10 vị trí. Nhiệm vụ của bạn là suy luận ra những từ đó và điền vào chỗ trống.

Bài 1: 10 điểm

Bài tập 1 sẽ là một cuộc hội thoại hoặc một tin tức được phát băng bằng máy. Đầu tiên bạn sẽ có 90 giây để đọc bảng câu hỏi.

Nhiệm vụ của bạn là nghe, bắt thông tin để điền vào 5 chỗ trống thông tin còn thiếu trong bảng. Các vị trí chỗ trống 1-5 được tuân theo thứ tự xuất hiện trong đoạn băng.

Bài 2: 15 điểm

Bài 2 sẽ là một cuộc phỏng vấn hoặc một chương trình Talkshow trên Radio hoặc trên truyền hình giữa một người dẫn chương trình và một số khách mời.

Đầu tiên bạn cũng sẽ có 90 giây để đọc toàn bộ các câu hỏi.

Hết lần nghe 1, bạn sẽ có 90 giây Pause.

Lần nghe thứ 2, băng sẽ được phát lại chia theo 3 đoạn và có Pause 60 giây giữa mỗi đoạn để thí sinh đọc câu hỏi và ghi câu trả lời. Cụ thể là băng sẽ phát đoạn 1 cho các câu 6-8, đoạn 2 cho các câu 9-12, đoạn 3 cho các câu 13-15.

Schriftlicher Ausdruck – Phần viết Bài 1: 15 điểm

Đối với bài tập 1, trước hết bạn sẽ được chọn một trong hai Thema có sẵn. Tùy theo mỗi Thema sẽ có một bài báo ngắn dài khoảng 110 từ.

62% cho rằng con cái phải được giáo dục lại một cách nghiêm khắc hơn. Chỉ 31% hài lòng với phương pháp giáo dục hiện tại. 95% nhất trí rằng con trẻ phải hoàn thành những trách nhiệm như dọn dẹp nhà cửa và đi mua đồ. 87% cho rằng con cái phải thông báo thường xuyên về tình hình học tập của chúng. 56% đồng ý rằng nên cấm việc nhai kẹo cao su của học sinh ở trường. Tuy nhiên chỉ có 14% tán thành việc quy định mặc đồng phục cho học sinh.

Sau đó viết một bài phản hồi dài khoảng 200 từ gửi cho ban biên tập của tờ báo để nêu những ý kiến, quan điểm, đánh giá về bài báo dựa theo 4 gợi ý sau:

Trong số những biện pháp giáo dục vừa được nêu, bạn đồng ý hay phản bác những biện pháp nào?

So với bây giờ thì liệu trước đây con cái đã từng được giáo dục một cách nghiêm khắc hơn?

Bạn có lời khuyên nào đối với việc giáo dục con cái?

Ai là người chịu trách nhiệm cho việc giáo dục con cái?

Korrektheit (Lỗi chính tả và ngữ pháp): Còn một vài lỗi, tuy nhiên ít gây ảnh hưởng trong khi đọc. Cho đầy đủ 4/4 điểm.

Bài 2: 10 điểm

Nhiệm vụ của bài tập này là đọc một bức thư khoảng 60 từ. Tìm ra những lỗi về mặt cú pháp, hình thái, ngữ nghĩa và sửa chúng.

Sẽ có tổng cộng 10 lỗi (16-25) với duy nhất một lỗi trên một dòng.

Mündliche Prüfung – Phần nói Bài 1: 12,5 điểm

Ở bài 1, mỗi thí sinh sẽ nhận được một Thema khác nhau.

Quan trọng nhất là phải chú ý đến phong tục và tập quán ở nước đó. Tìm hiểu xem những gì bị xem như bất lịch sự, mang tính xúc phạm hoặc thậm chí là bị cấm.

Nên học một số từ và mẫu câu quan trọng nhất và nên tìm hiểu xem những địa điểm nào đáng để tham quan.

Đoạn Text chứa đựng những thông điệp, thông tin gì?

Nêu những kỷ niệm, kinh nghiệm hoặc ví dụ cho vấn đề được nêu trong bài Text.

Suy nghĩ của bạn về vấn đề này.

Được phép ghi chú nhưng chỉ nên gạch đầu dòng những ý chính tạo nên khung bài nói để khi nói đỡ bị quên. Không được phép viết hẳn những câu dài ra để lúc nói cầm giấy đọc, sẽ bị trừ rất nhiều điểm vì tiêu chí ở đây là: Ihre Ausführungen frei vortragen – trình bày một cách tự do.

Bài 2: 12,5 điểm

Chủ đề mẫu ở đây là Moderne Esskultur: Văn hóa ẩm thực ngày nay.

Đưa ra luận điểm cá nhân và bảo vệ nó bằng lý lẽ: Tại sao bạn lại chọn bức ảnh đó.

Đưa ra những luận điểm để phản bác sự lựa chọn của thí sinh kia.

Cùng thống nhất sự lựa chọn cuối cùng.

Kinh nghiệm là nếu trong 3 bức ảnh, bạn cảm thấy ưng ý bức nào nhất, cảm thấy có thể phát triển nhiều luận điểm để bảo vệ cho nó thì hãy lên tiếng phát biểu lựa chọn trước. Vì nếu thí sinh kia chọn trước và cũng chọn bức ảnh đó thì bạn sẽ phải chọn một bức khác để bảo vệ. Nguyên tắc là 2 thí sinh không được chọn trùng ảnh.

Để dễ hình dung về phần thi nói, bạn có thể tham khảo video thi nói tại viện Goethe sau:

Kỹ năng nói cũng là một kỹ năng không thể áp dụng các thủ thuật tức thời mà phải trải qua quá trình luyện tập lâu dài thực sự, nên mấu chốt vẫn là ở bản thân bạn chứ không phải nhờ các Tipps hay kinh nghiệm gì khác.

Cơ bản là trong phần thi nói bạn phải thể hiện được những điều sau:

etwas beschreiben kann (có thể miêu tả được các sự vật, sự việc)

Meinungen äußern kann (có thể bày tỏ ý kiến của bạn)

Beispiele geben kann (có thể đưa ra ví dụ)

Möglichkeiten ausdrücken kann (có thể diễn đạt bằng những cách khác nhau)

vergleichen kann (có thể so sánh)

(1) Persönliche Daten und Verhältnisse

(2) Wohnen, Umwelt

(3) Tägliches Leben, Arbeit

(4) Freizeit, Unterhaltung

(5) Reise

(6) Beziehungen zu anderen Menschen, Kultur, Tradition

(7) Gesundheit und Hygiene

(8) Erziehung, Ausbildung, Lernen

(9) Konsum, Handel

(10) Ernährung

(11) Dienstleistungen

(12) Orte

(13) Sprache, Kommunikation

(14) Klima

Mình có để một số link về kinh nghiệm thi nói B2 của Frau Marija ở bên dưới, bạn nên tham khảo nếu có thể nghe tốt tiếng Đức. Ngoài ra, bạn cũng nên xem lại bài phân tích Case study phần thi nói B1 của mình, trong đó cũng bao gồm khá nhiều mẫu câu phần thuyết trình.

Tự Luyện Thi Jlpt N1: Cấu Trúc Đề Thi

Bài viết sau đây sẽ đề cập đến cấu trúc đề thi sẽ có trong bài thi cấp độ cao nhất của kì thi tiếng Nhậ tJLPT, đó là N1. Giữa N2 và N1 sẽ có một số khác biệt nhất định không chỉ trong độ khó mà còn trong kết cấu bài thi nữa. Do đó, hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có những sự chuẩn bị tốt hơn cho những kì thi sắp tới. Ngay sau bài “Cấu trúc đề thi”, mình cũng sẽ viết về “Các loại sách nên học nếu các bạn muốn tự luyện thi N1”. Mong các bạn tiếp tục theo dõi.

Giống như cấu trúc đề thi N2, phần Từ vựng – Ngữ pháp – và Đọc hiểu cũng sẽ được gộp làm một, tách ra với phần nghe hiểu.

Thời gian làm bài cho phần TV-NP-ĐH là 110 phút (5 phút nhiều hơn so với N2)

Phần nghe hiểu sẽ là 60 phút (10 phút nhiều hơn so với N2)

Một kĩ năng rất quan trọng cho mỗi kì thi, đó là căn thời gian làm bài sao cho hợp lý, vì các bài thi tiếng Nhật có rất nhiều câu hỏi, đòi hỏi nhiều kỹ năng trong thời gian khá hạn hẹp, do đó khi phân tích các thành phần trong đề thi, mình sẽ đưa ra thời gian biểu hợp lý cho từng phần để các bạn tham khảo và căn giờ cho hợp lý.

Thông thường, các bạn sẽ dành không quá 40 phút cho phần Từ vựng – Ngữ pháp

Phần đọc hiểu sẽ chiếm khoảng 65 – 70 phút .

Quá thời gian cho phần nào hãy mạnh dạn bỏ qua, chuyển sang phần khác để làm vì thời gian là không có nhiều. Các bạn cũng nên chuẩn bị đồng hồ đeo tay khi vào thi để làm chủ được thời gian.

Từ vựng

Phần từ vựng có 4 câu hỏi:

Họ sẽ cho bạn một từ kanji và bạn sẽ phải chọn cách đọc đúng của nó (3 phút)

Chọn một từ vựng thích hợp điền vào chỗ trống (3 phút)

Chọn từ gần nghĩa nhất với từ cho trước (8 phút)

Tổng thời gian cho phần này sẽ chiếm tối đa khoảng 22 phút của các bạn.

Ngữ pháp

Phần ngữ pháp sẽ có 3 câu hỏi:

Chọn một cấu trúc ngữ pháp thích hợp điền vào chỗ trống, đôi khi sẽ là một cụm câu để điền vào chỗ trống, hay nằm ở 2 câu cuối (5 phút)

Sắp xếp câu để điền vào dấu ★ (5 phút)

Chọn các từ thích hợp để điền vào một đoạn văn cho trước (8 phút)

Tổng thời gian để các bạn làm phần ngữ pháp là khoảng 18 phút .

Tùy vào độ khó mà thời gian từng phần sẽ thay đổi chút xíu, nhưng ý tưởng chung là 2 phần trên chỉ nên làm tối đa trong 40 phút.

Đọc hiểu

Đây là phần khó nhằn nhất trong hầu hết tất cả các bài thi, mà bài thi N1 cũng không phải ngoại lệ, thậm chí còn đưa nó lên một tầm cao mới.

Như vậy, tổng thời gian các bạn có cho phần đọc hiểu sẽ là khoảng 65 đến 67 phút .

Cộng với 40 phút cho phần từ vựng – ngữ pháp, ta có tổng thời gian cho phần một là khoảng 105 – 107 phút trên tổng số 110 phút. 3 đến 5 phút còn lại để dành cho các bạn check lại bài làm và điền nốt các câu đang phân vân nếu cần.

Nghe hiểu

Các phần của nghe hiểu N1 về cơ bản không khác gì so với N2. Chúng ta cũng sẽ có 5 phần.

Tương tự như phần 1 nhưng các bạn sẽ có thời gian đọc các câu trả lời trước khi được nghe (7 câu)

Không có câu trả lời cho trước, các bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại, sau đó nghe các câu trả lời và từ đó chọn đáp án đúng (khoảng 6 câu)

Là dạng bài trả lời phản xạ. Phần này cũng không có các câu trả lời trước, các bạn sẽ nghe một câu nói (hoặc một câu hỏi) ngắn và nghe các câu trả lời tương ứng, và chọn 1 đáp án đúng từ các câu trả lời đó (14 câu)

Bài nghe tổng hợp. Đây là dạng khó nhất, không có câu trả lời trước, các bạn sẽ nghe 2 mẩu hội thoại và trả lời các câu hỏi mang tính tổng hợp thông tin từ 2 hội thoại đó (4 câu)

Phần nghe hiểu của N2 hay N1 cũng đều rất khó và mệt mỏi nếu không luyện tập nhiều và không tiếp xúc nhiều với đề từ trước.

Trong lúc thi cũng cần dành một sự tập trung tối đa để có thể làm tốt phần này, vì đôi khi bài quá khó làm chúng ta buồn ngủ và có tâm lý bỏ cuộc. Nhưng mà các bạn hãy cố gắng.

Bộ đề thi N1

Các bạn có thể download một số đề thi N1 ở đây (lấy từ studyjapanese.net)

https://drive.google.com/file/d/0B6ONVhwYNC9ZQ3NwYVRLaVgwN1k/view?usp=sharing Tham khảo

JLPT Time – Time Management for the test, by Clayton MacKnight, jlptbootcamp, June 2011

JLPT Compositions of test items, JLPT guide

Cập nhật thông tin chi tiết về Cấu Trúc Bài Thi Cambridge B1 Pet 2023, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!