Bạn đang xem bài viết Cách Vô Hiệu Chế Độ Mở File An Toàn Trong Word được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
[Thủ thuật Office] Cách vô hiệu chế độ mở File an toàn trong Word – Kể từ phiên bản Microsoft Word 2010 trở đi hãng Microsoft đã cung cấp thêm một tính năng giúp người dùng có thể bảo vệ các mối xâm hại từ ngoài khi thực thi các tập tin văn bản tuy nhiên theo mình tính năng này không cần thiết cho người dùng bởi lẽ việc tích hợp Virus vào tập tin văn bản có thể được xử lý khi tải về máy tính bởi một chương trình diệt Virus đồng thời với tính năng này bạn sẽ cảm thấy phiền toái khi mỗi lần muốn đọc hoặc chỉnh sửa một tập tin văn bản thì lại phải kích vào Enable Editing.
Trong bài viết trước đây về thủ thuật Office mình có hướng dẫn các bạn cách bảo vệ nội dung trong Microsoft Word giúp bạn có thể tránh được việc sao chép nội dung văn bản trong Microsoft Word khi chưa được sự cho phép của bạn tiếp tục trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách vô hiệu chế độ mở File an toàn trong Word.
Vô hiệu chế độ mở File an toàn trong Word
Phương pháp 1: Cấu hình từ Microsoft Word
Phương pháp 2: Chỉnh sửa từ Registry
).
).
Sau đó bên cửa sổ bên phải kích đúp vào thuộc tính “Data” và tiến hành thay đổi giá trị từ 0 thành 1 để tắt chức năng Protected View. Quá đơn giản để bạn có thể vô hiệu chế độ mở File an toàn trong Word phải không?
Cuối cùng không có gì hơn nếu bạn cảm thấy bài viết có ích hãy subscribe blog của mình thường xuyên để cập nhật những bài viết mới nhất qua Email – Chân thành cảm ơn!
Bài viết có ích cho bạn?
Average rating / 5. Vote count:
Chia sẻ
Cách Tắt Hoặc Vô Hiệu Hóa Hoàn Toàn Windows Defender
Windows Defender là một phần mềm phòng chống virus khá hữu hiệu trên máy tính PC & Laptop sử dụng Windows 10. Tuy nhiên, đôi khi chương trình này lại khiến cho người dùng cảm thấy khó chịu khi không cho phép hoặc tự ý xóa phần mềm hay file cần thiết của họ đi.
Hơn thế, đối với những máy tính cấu hình không được tốt thì sự tác động xấu của Windows Defender càng thể hiện rõ nét bởi tính năng bảo vệ máy tính, phòng chống virus theo thời gian thực nên tính năng này sẽ ngốn CPU, nhiều khi gây ra lỗi máy tính bị treo đơ trên những máy tính cấu hình thấp. Chính vì thế, giải pháp tắt Windows Defender, vô hiệu hóa Windows Defender hay thậm chí là gỡ bỏ Windows Defender Win 10, đã được rất nhiều người dùng áp dụng.
Tắt tạm thời tính năng Windows Defender bằng Settings
Từ phiên bản hệ điều hành Windows 10 1803 trở lên, các bạn hãy thực hiện theo các bước sau đây để tắt Windows Defender:
Lên đầu trang ↑
Cách tắt Windows Defender trên các phiên bản Windows 10 cũ
Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Windows 10 Pro, Enterprise hoặc Win 10 Education thì có thể sử dụng trình quản lý Local Group Policy Editor để vô hiệu hóa ứng dụng. Các bước thực hiện như sau:
Cách 1. Sử dụng trình quản lý Local Group Policy
Bước 1: Đầu tiên các bạn mở hộp thoại Run bằng cách nhấn kết hợp phím Windows + R.
Cách 2. Vô hiệu hóa Defender Win 10 bằng Registry
Với hệ điều hành Windows 10 Home, bạn sẽ phải sử dụng Registry Registry để có thể tắt Windows Defender.
Hướng dẫn sao lưu Registry
Bước 2. Trong giao diện Registry, các bạn điều hướng tới Key theo đường dẫn sau:
HKEY_LOCAL_MACHINESOFTWAREPoliciesMicrosoftWindows DefenderLên đầu trang ↑
Hướng dẫn xóa vĩnh viễn Windows Defender trên Windows 10
Windows 10 được tích hợp sẵn tính năng Windows Defender, là công cụ phòng chống virus theo thời gian thực. Công cụ này mặc định sẽ chạy dưới nền, giúp bảo vệ máy tính trước nguy cơ tấn công virus và các mối đe dọa khác. Mặc dù vậy, Windows Defender chỉ thực sự hữu ích với những máy tính, Laptop cấu hình mạnh và khiến những máy cấu hình thấp hơn hoặc sử dụng ổ cứng SSD chạy ì ạch hơn.
Vì lý do này mà nhiều người dùng Windows 10 đã chọn phương án xóa bỏ thay vì chỉ tắt Windows Defender trên máy tính của họ. Để làm được điều này, các bạn hãy thực hiện theo hướng dẫn sau đây.
Cách Bật Hoặc Tắt Chế Độ Sleep Trong Windows 10
Chế độ Sleep trên máy tính Windows sẽ đưa máy tính vào tình trạng hoạt động tiêu tốn lượng pin ở mức thấp nhất. Và trên Windows 10 thì chế độ này được thiếp lập ở chế độ mặc định. Khi người dùng không sử dụng máy tính trong một khoảng thời gian, chế độ Sleep sẽ ngăn tình trạng cạn kiệt pin.
So sánh với chế độ Hibernation khi đưa máy tính rơi vào trạng thái nghỉ hoàn toàn, thì Sleep sẽ tiết kiệm lượng pin nhưng vẫn có thể tiếp tục thực hiện công việc trên máy tính, bằng cách nhấn bất kỳ phím nào hoặc di chuột.
Cách 1: Bật/ tắt chế độ Sleep trong Windows Settings
Bước 1: Trước hết, chúng ta sẽ mở giao diện cửa sổ Windows Settings bằng cách nhấn chọn Start menu rồi nhấn tiếp vào biểu tượng răng cưa.
Hoặc bạn có thể sử dụng tổ hợp phím Windows+ I.
Nhấn chọn biểu tượng Settings trong Start Menu
Bước 2: Trong giao diện Windows Settings, tiếp tục nhấn vào System để thiết lập các cài đặt trên hệ thống.
Nhấn chọn System trong Windows Settings
Bước 3: Chuyển sang giao diện mới, trong danh sách bên trái bạn nhấp chọn thiết lập Power & Sleep.
Nhấn chọn thiết lập Power & Sleep
Bước 4: Chuyển sang giao diện bên phải mục Sleep sẽ có các lựa chọn để thiết lập cho chế độ này, bao gồm:
On battery power, PC goes to sleep after: khi sử dụng pin, máy tính sẽ tự động chuyển sang chế độ Sleep sau một khoảng thời gian 15 phút.
When plugged in, PC goes to sleep after: khi cắm nguồn điện, máy tính sẽ tự động chuyển sang chế độ Sleep sau khoảng 30 phút.
Thiết lập chế độ Sleep Windows 10Trong trường hợp bạn muốn tắt chế độ Sleep chỉ cần chuyển sang chế độ Never là được.
Tắt chế độ Sleep trên Windows 10
Hoặc nếu muốn thay đổi thời gian đưa máy vào trạng thái Sleep, chúng ta chỉ cần chọn lựa khoảng thời gian mà danh sách cung cấp.
Thay đổi thời gian sử dụng chế độ Sleep
Lưu ý: Nếu đang sử dụng PC thì bạn sẽ chỉ thấy tùy chọn với chế độ đang cắm nguồn điện (Plugged in). Còn nếu dùng laptop thì máy tính mới hiện đầy đủ cả hai chế độ như chúng tôi đang hướng dẫn. Bạn nên chọn thời gian ngắn hơn khi sử dụng pin và thời gian dài hơn khi sử dụng nguồn điện.
Cách 2: Tùy chỉnh chế độ Sleep trong Power Options
Chọn Additional Power Settings để mở Power Options Windows 10
Hoặc cách khác là bạn có thể mở Power Options rất dễ dàng từ Control Panel.
Mở Power Options từ Control Panel
Chọn Change when the computer sleeps để thay đổi chế độ Sleep Windows 10
Bước 3: Tại giao diện Edit plan settings, trong mục Put the computer to sleep đã được thiết lập ở chế độ mặc định Never tại 2 cột On battery (Khi dùng pin) và Plugged in (Khi cắm sạc).
Lựa chọn thời gian kích hoạt chế độ Sleep
Bước 4: Thao tác cuối cùng đó là nhấn nút Save changes để lưu lại mọi thay đổi mới cho chế độ Sleep Windows 10.
Lưu thay đổi mới cho chế độ Sleep
Cách 3: Dùng shortcut
Sử dụng shortcut menu Power User
Shortcut đưa máy tính vào trạng thái Sleep đáng tin cậy nhất trong Windows 10 không phải là một phím tắt thực sự, thay vào đó, nó là một chuỗi phím nhanh. Tuy nhiên, vì shortcut này hoạt động mà không cần bất kỳ thiết lập nào và sử dụng được trong mọi ứng dụng, nên đây là phương pháp tốt nhất trong hầu hết các trường hợp.
Nhấn Win+ X để mở menu Power User. Nhấn U rồi sử dụng phím S để đưa máy vào trạng thái Sleep hoặc H để đưa máy vào trạng thái ngủ đông.
Phím tắt chế độ Sleep Alt+F4
Như bạn có thể đã biết, nhấn Alt+ F4 sẽ đóng cửa sổ hiện tại, giống như nhấp vào X ở góc trên bên phải. Tuy nhiên, nếu bạn không có cửa sổ hiện được chọn, bạn có thể sử dụng Alt+ F4 làm phím tắt cho chế độ Sleep trong Windows 10.
Hãy nhấn Win+ D để hiển thị desktop. Từ đó, nhấn Alt+ F4 và bạn sẽ mở hộp thoại Shut Down Windows.
Hộp thoại Shut Down Windows
Tùy thuộc vào hệ thống, bạn có thể sẽ thấy Shut down hoặc Sleep trong hộp drop-down theo mặc định. Nếu bạn hài lòng với điều này, chỉ cần nhấn Enter để xác nhận lựa chọn. Mặt khác, sử dụng các phím mũi tên để chuyển sang các tùy chọn khác, sau đó nhấn Enter khi bạn đã sẵn sàng.
Tạo shortcut riêng
Mặc dù có một shortcut Sleep tích hợp sẵn cho Windows 10, nhưng bạn có thể tạo phím tắt của riêng mình khá dễ dàng.
Để tạo shortcut Sleep, nhập:
rundll32.exe powrprof.dll,SetSuspendState 0,1,0Tạo shortcut Sleep
Thật không may, có một cảnh báo nhỏ với các shortcut Sleep. Nếu bạn đã bật chế độ ngủ đông trên máy tính, lệnh này sẽ khiến máy tính ngủ thay vì ngủ đông.
Sau khi bạn nhập lệnh, bấm Next, đặt tên cho shortcut và bấm Finish.
Gán một phím tắt cho lệnh
Bây giờ, bạn đã có một shortcut đến tùy chọn bạn muốn, bạn chỉ cần gán cho nó một tổ hợp phím. Để thực hiện việc này, bấm chuột phải vào shortcut mới trên desktop và chọn Properties. Chọn tab Shortcut ở trên cùng và trong Shortcut key, nhập tổ hợp phím mà bạn thích.
Nhập tổ hợp phím mà bạn thích
Bạn nên chọn tổ hợp phím mà các chương trình khác chưa sử dụng. Ngoài ra, hãy đảm bảo rằng tổ hợp phím tắt mà bạn thiết lập không dễ bị vô tình chạm phải, vì bạn sẽ không muốn hệ thống của mình đột ngột bị tắt khi đang làm việc.
Khi thực hiện xong, bấm OK và phím tắt sẽ được kích hoạt. Nếu sau đó bạn đổi ý, chỉ cần xóa file shortcut là được.
Việc điều chỉnh chế độ Sleep Windows 10 giúp máy tính có thể tiết kiệm năng lượng sử dụng pin, khi máy tính vẫn đang làm việc nhưng chúng ta không ngồi trước màn hình. Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể vô hiệu hóa chế độ Sleep Windows 10 nếu muốn.
Hướng Dẫn Toàn Tập Word 2013 (Phần 1): Các Tác Vụ Cơ Bản Trong Word
Phần 1: Giới thiệu Word 2013
Word 2013 là ứng dụng xử lý văn bản cho phép bạn có thể tạo ra một loạt các tài liệu bao gồm thư, tờ rơi, báo cáo và nhiều văn bản tài liệu khác. Với phần giới thiệu về một số tính năng nâng cao – gồm khả năng tạo lập và cộng tác trên các tài liệu trực tuyến – Word 2013 cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều hơn trong việc xử lý văn bản.
Tìm hiểu về Word 2013
Word 2013 cũng tương tự như Word 2010. Nếu trước đây bạn đã sử dụng Word 2010, thì khi sử dụng Word 2013 bạn sẽ cảm thấy nó khá giống nhau. Nhưng nếu bạn là người dùng mới sử dụng Word hoặc có nhiều kinh nghiệm với các phiên bản Word cũ hơn, trước tiên bạn nên dành thời gian để làm quen với giao diện Word 2013.
Giao diện Word 2013
Lần đầu tiên mở Word 2013, cửa sổ Start Screen sẽ xuất hiện và hiển thị trên màn hình. Tại đây, bạn sẽ có thể tạo một văn bản mới, chọn một mẫu template hoặc truy cập vào các tài liệu mới chỉnh sửa gần đây.
Từ màn hình Start Screen, điều hướng và chọn Blank document để truy cập giao diện Word.
Nhấp vào các nút vàng minh họa trong phần tương tác bên dưới để làm quen với giao diện Word 2013.
Nút chấm vàng phía trên cùng góc trái là Quick Access Toolbar.
Mỗi tab được chia ra thành các nhóm lệnh nhỏ.
Account settings – Thiết lập tài khoản nằm góc trên cùng bên phải.
Bôi đậm và chỉnh Font chữ.
Word Count nằm góc dưới cùng bên trái.
Phần 2: Làm việc với môi trường Word 2013
Nếu trước đây bạn đã từng sử dụng Word 2010 hoặc Word 2007 thì khi sử dụng Word 2013 cũng tương tự. Word 2013 tiếp tục sử dụng các tính năng như Ribbon và Quick Access Toolbar – nơi bạn sẽ tìm thấy các lệnh để thực hiện các nhiệm vụ, thao tác đơn giản trên Word, cũng như Backstage View.
Ribbon
Tab Home (Trang chủ) cho phép bạn quyền truy cập vào một số lệnh thông dụng nhất để làm việc với Word 2013, bao gồm sao chép và dán, định dạng, sắp xếp các đoạn văn và chọn kiểu tài liệu. Tab Home được chọn mặc định bất cứ khi nào bạn mở Word.
Tab Insert (Chèn) cho phép bạn chèn hình ảnh, biểu đồ, bảng, hình dạng, trang bìa và nhiều hơn nữa vào tài liệu của bạn. Insert có thể giúp truyền thông tin một cách trực quan và thêm phong cách hơn vào tài liệu của bạn.
Tab Design (Thiết kế) cho phép bạn truy cập vào một loạt các công cụ thiết kế, bao gồm định dạng tài liệu, hiệu ứng và đường viền trang, có thể cung cấp cho tài liệu của bạn một thiết kế đẹp mắt.
Tab Page Layout (Bố cục trang) cho phép bạn thay đổi định dạng in của tài liệu, bao gồm chiều rộng lề (margin width), định hướng trang (page orientation) và ngắt trang (page breaks). Các lệnh này sẽ đặc biệt hữu ích khi chuẩn bị in tài liệu.
Bạn có thể sử dụng tính năng trộn thư trong tab Mailings (Thư) để nhanh chóng soạn thư, địa chỉ phong bì (address envelopes) và tạo nhãn. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn cần gửi một lá thư cho một số người nhận.
Bạn có thể sử dụng tab Review (Đánh giá) để truy cập các tính năng chỉnh sửa mạnh mẽ của Word, bao gồm thêm nhận xét và thay đổi theo dõi. Các tính năng này giúp bạn dễ dàng chia sẻ và cộng tác trên các tài liệu.
Tab View cho phép bạn chuyển giữa các chế độ xem khác nhau cho tài liệu của bạn và chia màn hình để xem hai phần của tài liệu cùng một lúc. Các lệnh này cũng sẽ hữu ích khi chuẩn bị in tài liệu.
Tab Contextual sẽ xuất hiện trên Ribbon khi bạn làm việc với một số mục nhất định, chẳng hạn như bảng và hình ảnh. Các tab này chứa các nhóm lệnh đặc biệt có thể giúp bạn định dạng các mục này nếu cần.
Một số chương trình nhất định, chẳng hạn như Adobe Acrobat Reader, có thể cài đặt các tab bổ sung vào Ribbon. Các tab này được gọi là các add-in ( những thành phần bổ sung chức năng phụ hoặc các lệnh tùy chỉnh cho các chương trình văn phòng như Word, Excel, Powerpoint và Outlook).
Để giảm thiểu và tối đa hóa Ribbon:
Ribbon được thiết kế để đáp ứng nhiệm vụ hiện tại của bạn, nhưng bạn có thể chọn giảm thiểu Ribbon nếu thấy rằng nó chiếm quá nhiều không gian màn hình.
1. Nhấp vào mũi tên Ribbon Display Options ( Tùy chọn hiển thị Ribbon) ở góc trên bên phải của Ribbon.
2. Chọn tuỳ chọn giảm thiểu mong muốn từ trình đơn thả xuống:
Auto-hide Ribbon: Tự động hiển thị tài liệu của bạn ở chế độ toàn màn hình và ẩn thanh Ribbon hoàn toàn khỏi chế độ xem. Để hiển thị thanh Ribbon, nhấp vào lệnh Expand Ribbon ở góc trên cùng màn hình.
Show Tabs and Commands: Tùy chọn này với mục đích nhằm tối đa hóa Ribbon. Tất cả các tab và lệnh vẫn sẽ được nhìn thấy, tuy nhiên theo mặc định tùy chọn này sẽ bị ẩn trong lần đầu tiên bạn mở Word.
Quick Access Toolbar
Nằm ngay trên thanh Ribbon, Quick Access Toolbar cũng cho phép bạn truy cập các lệnh phổ biến mà không cần phải chọn tab. Theo mặc định, Quick Access Toolbar sẽ hiển thị các lệnh như Save, Undo và Repeat. Bạn có thể thêm các lệnh khác vào nếu muốn.
2. Chọn lệnh mà bạn muốn thêm vào menu từ trình đơn thả xuống. Để chọn nhiều lệnh hơn, chọn More Commands.
3. Lệnh sẽ được thêm vào Quick Access Toolbar.
Ruler
Ruler nằm ngay ở góc trên cùng phía bên trái trên tài liệu của bạn. Tính năng này giúp cho việc điều chỉnh độ chính xác của tài liệu thực hiện dễ dàng hơn. Nếu muốn, bạn có thể ẩn Ruler để không gian màn hình thoáng hơn.
Hiển hoặc ẩn Ruler
2. Đánh tích chọn hộp kế bên Ruler để hiện hoặc ẩn Ruler.
Backstage View
Backstage View cung cấp cho bạn các tùy chọn để lưu, mở một tập tin, in và chia sẻ tài liệu.
Để truy cập Backstage View:
Nhấp vào các mục trong trình tương tác bên dưới để tìm hiểu thêm về cách sử dụng chế độ xem Backstage view.
Document view
Word 2013 có nhiều tùy chọn xem rằng có thể thay đổi cách hiển thị tài liệu của bạn. Bạn có thể chọn xem tài liệu của mình trong chế độ Read Mode, Print Layout hoặc Web Layout.
Các tùy chọn xem này khá hữu ích trong một số trường hợp, đặc biệt là trong trường hợp muốn in tài liệu. Ngoài ra, bạn cũng có thể phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu để có thể đọc tài liệu dễ dàng hơn.
Để chuyển đổi chế độ xem tài liệu, bạn chỉ cần điều hướng và chọn lệnh xem tài liệu ở góc dưới cùng bên phải cửa sổ Word.
Read Mode: Tùy chọn này mở xem tài liệu ở chế độ toàn màn hình, tất cả các lệnh chỉnh sửa được để ẩn. Trong một số trường hợp tùy chọn này sẽ khá hữu ích, đặc biệt nếu bạn đang đọc một số lượng tài liệu lớn hoặc đơn giản chỉ là xem trước tài liệu để soát lỗi chính tả. Các mũi tên xuất hiện ở bên trái và bên phải của màn hình để bạn có thể chuyển qua các trang của tài liệu khác.
Print Layout: Đây là tùy chọn xem mặc định trên Word, nơi bạn có thể tạo mới hoặc chỉnh sửa tài liệu. Tùy chọn này sẽ hiển thị tài liệu như những gì bạn nhìn thấy trên trang tài liệu mà bạn in.
Web Layout: Tùy chọn này hiển thị tài liệu dưới dang webpage (trang web), bỏ khoảng cách giữa các trang. Do đó, tùy chọn này hữu ích trong trường hợp nếu đang sử dụng Word để đăng các nội dung trực tuyến.
Thực hiện các thao tác:
Mở hoặc điều hướng đến giao diện Word 2013.
Nhấp qua tất cả các tab và xem lại các lệnh trên Ribbon.
Hãy thử giảm thiểu và tối đa hoá Ribbon.
Thêm lệnh vào thanh công cụ Quick Access toolbar.
Ẩn và hiển thị Ruler.
Điều hướng đến chế độ xem Backstage view và mở Account settings (Cài đặt tài khoản).
Hãy thử chuyển đổi chế độ xem tài liệu.
Đóng Word (không phải lưu tài liệu).
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Vô Hiệu Chế Độ Mở File An Toàn Trong Word trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!