Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Đại Từ It Trong Tiếng Anh. được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
A. Ý nghĩa của It và cách sử dụng ItChúng ta đã biết đại từ it có nghĩa là nó và được dùng để chỉ đồ vật. Đôi khi it được dùng trong câu đại diện cho một cái gì đó không rõ nghĩa và lúc này it không có nghĩa của riêng nó. Trong trường hợp này người ta gọi nó là một hư tự (Expletive).
Phần tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các cách sử dụng của đại từ it trong tiếng Anh.
B. It dùng thay cho Danh động từ – Cấu trúc It’s + tính từChúng ta đã biết có một số câu sử dụng danh động từ (Gerund) làm chủ từ, có thể viết lại các câu này bằng cách dùng đại từ It.
Ví dụ:
– Doing this exercise is very difficult. (gerund)
(Thật khó để làm bài tập này.)
Bạn theo dõi thêm một số ví dụ khác:
– It is dangerous to drive fast.
(Lái xe nhanh nguy hiểm lắm.)
– It is pleasant to sit next to the fire.
(Ngồi gần ngọn lửa thật dễ chịu.)
– It is never too late to learn.
(Học thì chẳng bao giờ muộn quá cả.)
C. Đại từ it trong các thành ngữIt còn được dùng trong các mệnh đề đặc biệt sau:
It is said that… : Người ta nói rằng…
It is believed that… : Người ta tin rằng…
It is reported that… : Người ta báo rằng…
It is rumoured that… : Người ta đồn rằng…
It is thought that… : Thiết nghĩ rằng…
Ví dụ:
– It is said that you are building a very big house.
(Người ta nói rằng anh đang xây một ngôi nhà to lắm.)
– It is believed that the angels exist on the earth.
(Người ta tin rằng các thánh thần tồn tại trên trái đất.)
– It is reported that your father is coming.
(Người ta báo rằng cha anh đang đến.)
– It is rumoured that you are going to got married.
(Người ta đồn rằng anh sắp lấy vợ.)
– It is thought that you had better come to see her.
(Thiết nghĩ anh nên đếm thăm cô ấy thì hơn.)
D. Sử dụng it trong các mệnh đề chỉ không gian, thời gianĐại từ It cũng thường được dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian (time), không gian (distance) hay các hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon).
Ví dụ:
– It‘s too early.
(Còn sớm quá.)
– It‘s spring now.
(Bây giờ là mùa xuân.)
– It is noon.
(Buổi trưa.)
– It is a quarter past three.
(Đã ba giờ mười lăm phút.)
– It rains.
(Trời mưa.)
– It is fine today.
(Hôm nay trời đẹp.)
– How far is it from London to Paris?
(Từ Luân đôn tới Paris bao xa?)
– It is not far from here.
(Cách đây không xa lắm.)
– It is about ten miles.
(Cách đây khoảng mười dặm.)
E. Sử dụng đại từ it để nhấn mạnhĐại từ It còn được dùng để nhấn mạnh một từ nào đó trong câu. Lúc này, It tạo với từ đó thành một mệnh đề và mệnh đề này nối với mệnh đề chính bằng chữ that.
Ví dụ:
– I killed the tiger. (Tôi giết con hổ.)
(Chính tôi đã giết con hổ.)
– I am reading a book, not a newspaper.
(Tôi đang đọc một quyển sách không phải tờ báo.)
F. Sử dụng đại từ it với tooIt còn được sử dụng với too.
Bạn xét các ví dụ:
– It is too difficult to do these exercises.
(Thật là khó mà làm các bài tập này.)
Câu này cũng tương tự như nói:
(Các bài tập này quá khó. Ai đó không làm được.)
Chúng ta cũng dùng too… for + túc từ.
Ví dụ:
– It is too difficult for us to do these exercises.
G. Cấu trúc It’s time …Thành ngữ It’s time có nghĩa là Đã đến lúc (cho ai làm cái gì đó).
Ví dụ:
– It‘s time to go home.
(Đã đến lúc về nhà rồi.)
– It‘s time for us to go home.
(Đã đến lúc chúng tôi về nhà.)
Trong hai câu này, bạn cần để ý động từ phía sau là một động từ nguyên thể có to. Chủ từ của động từ này trở thành một túc từ. Câu thứ hai này có thể được viết theo cách khác:
– It‘s time we went home.
Trong cấu trúc này, chúng ta sử dụng thì quá khứ sau It’s time nhưng nghĩa của nó vẫn là hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ.
Ví dụ:
– Why are you still in bed? It’s time you got up.
(Sao mày vẫn còn ở trên giường? Đã đến lúc phải dậy rồi đấy.)
– I think it’s time the government did something about pollution.
(Tôi nghĩ đã đến lúc chính quyền phải làm cái gì đó đối với sự ô nhiễm.)
Thường chúng ta dùng cấu trúc này khi chúng ta phàn nàn hay khiển trách ai điều gì đó.
Người ta còn dùng It’s high time hoặc It’s about time. Khi sử dụng theo hai cấu trúc này, ý nghĩa phàn nàn hay khiển trách nặng hơn.
Ví dụ:
– You’re very selfish. It’s high time you realised that you’re not the most important person in the world.
(Anh ích kỷ lắm. Đã đến lúc anh phải nhận ra rằng anh chẳng phải là kẻ quan trọng nhất trên thế giới này.)
– It‘s about time Jack did some work for his examinations.
(Đã đến lúc Jack phải làm một việc gì đó cho bài thi của anh ta.)
Các loạt bài khác:
Cách Sử Dụng This/These, That/Those Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng Đại Từ Chỉ Định Trong Tiếng Anh
A, Cách sử dụng của tính từ this/these, that/those trong tiếng Anh
Khi là tính từ, các từ này được sử dụng với danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. This/that được sử dụng với danh từ số ít, bổ nghĩa cho một người/vật. These/those được sử dụng với danh từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người/vật.
This beach was quite empty last year.
This exhibition will be open until the end of May.
These people come from that hotel over there.
What does that notice say?
That exhibition closed a month ago.
He was dismissed on the 13th.
That night the factory went on fire. Do you see those birds at the top of the tree?
Cấu trúc this/these/that/those + danh từ + of + yours/hers …/Ann’s … đôi khi được sử dụng để nhấn mạnh và sử dụng để thay thế cho of your/her … + danh từ:
This diet of mine/My diet isn’t having much effect.
That car of Ann ‘s/Ann’s car is always breaking down.
B, Cách sử dụng của đại từ chỉ định this/these, that/those trong tiếng AnhĐại từ chỉ định this/these, that/those được sử dụng để chỉ ra người/vật được nói đến.
This is my umbrella.
That’s yours.
These are the old classrooms.
Those are the new ones.
Who’s that (man over there)? ~ That’s Tom Jones.
Các đại từ chỉ định này cũng có thể được sử dụng sau một chương trình radio:
That was the concerto in C minor by Vivaldi.
Cụm từ this is được sử dụng trong lời giới thiệu:
ANN (to TOM): This is my brother Hugh.
ANN (to HUGH): Hugh, this is Tom Jones.
TELEPHONE CALLER: Good morning. This is/I am Tom Jones . . .
Cụm từ I am thì trang trọng hơn This is và thường được sử dụng khi người đang gọi điện thoại là một người xa lạ đối với người kia.
Cấu trúc tên của người đang gọi điện + here (ví dụ Tom here) thì không trang trọng bằng This is.
Đại từ chỉ định this/that có thể biểu diễn một danh từ, cụm từ hoặc mệnh đề đã được đề cập trước đó:
They’re digging up my mad. They do this every summer.
He said I wasn ‘t a good wife. Wasn ‘t that a horrible thing to say?
C, Cách sử dụng this/these, that/those với one/ones trong tiếng AnhKhi nói về sự lựa chọn hay so sánh giữa các vật gì đó, đại từ one/ones thường được đặt sau các đại từ chỉ định this/these, that/those. Nhưng việc này là không thực sự cần thiết trừ khi các đại từ chỉ định this/these, that/those được theo sau bởi một tính từ.
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.
Cách Sử Dụng Đại Từ Sở Hữu Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
Theo đúng định nghĩa thì: Đại từ sở hữu (possessive pronoun) là những đại từ để chỉ đồ vật thuộc sự sở hữu.
Điều quan trọng nhất là đại từ sở hữu sẽ thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Ví dụ:
Váy bạn màu hồng. Váy của tôi thì màu tím.
Quyển sách trên bàn là của tôi.
Mẹo: Có thể thấy đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Có 7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh như sau:
Lưu ý: ITS là đại từ sở hữu cực kì hiếm gặp, hầu như không được dùng trong thực tế. Vì thế nhiều tài liệu đã loại trừ its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu. Thay vào đó, ta dùng tính từ sở hữu của IT là ITS (cùng cách viết.)
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Tương tự như các đại từ khác, đại từ sở hữu có thể làm: chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ (trong cụm giới từ).
Để đại từ sở hữu đứng được ở vị trí chủ ngữ trong câu, câu phía trước đó cần nhắc đến một đồ vật thuộc sở hữu của người khác
Ví dụ:
Xe của john thì đắt. Xe của tôi thì rẻ hơn.
Cô ấy mua chiếc đồng hồ đó ngày hôm qua. Đồng hồ của anh ấy cũng giống thế nhưng nó được mua từ tháng trước.
Đây là trường hợp hay gặp nhất của đại từ sở hữu.
Ví dụ:
Chiếc cốc bạn đang cầm là của tôi.
Tôi thấy túi của tôi rồi. Túi của bạn đâu?
3.3 Đại từ sở hữu đứng sau giới từMặc dù phòng của họ không rộng, nó ấm áp hơn phòng của chúng ta.
Anh ấy có thể giải quyết vấn đề của anh ấy nhưng không thể giải quyết vấn đề của bạn.
Lily là một giáo viên của anh ấy.
4.1 Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trướcI gave the documents to my friends and to yours. (yours = your friends).
Tôi đã đưa tài liệu cho bạn của tôi và bạn của bạn
His shirt is so colorful, hers is just white. (hers = her shirt).
Áo anh ấy rất màu sắc còn của cô ấy thì chỉ màu trắng.
4.2 Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive)Ví dụ:
Jack ta là một người bạn tốt của tôi.
Đừng trách bản thân. Không có lỗi nào là của bạn trong tình huống đó cả.
4.3 Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước.Ví dụ để kết thúc một bức thư, trước khi ký tên, ta viết:
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
Trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
Nhắc lại một lần nữa thì: Đại từ sở hữu thay thế nghĩa cho cụm tính từ sở hữu và danh từ
(Đây là bút chì của tôi, kia là bút chì của bạn.)
Sau đại từ sở hữu KHÔNG CẦN thêm danh từ bổ nghĩa vì bản thân nó đã là cụm danh từ.
Còn sau tính từ sở hữu thì CẦN danh từ.
Ví dụ chi tiết phân biệt cách dùng đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Đây là một cấu trúc sở hữu đặc biệt trong tiếng Anh.
Cấu trúc: Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu của người đó
Ví dụ:
Sinh nhật của anh tôi vào tháng ba.
Cháu là bạn của con trai ngài Jack.
Áo của bạn giống (áo) của Sarah
6.2 Đại từ nhân xưng (Subject and object pronoun)Đại từ nhân xưng có hai dạng bao gồm đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ. Đại từ chủ ngữ chỉ chủ thể gây ra hành động, còn đại từ tân ngữ chỉ đối tượng bị tác động bởi hành động.
Ví dụ trong câu HE LOVE YOU thì HE là đại từ chủ ngữ còn YOU là đại từ tân ngữ.
6.3 Đại từ phản thân (reflexive pronouns)Đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves,… được sử dụng khi chủ ngữ (người tác động) của hành động và tân ngữ (người nhận tác động) là cùng một người.
Trong câu, đại từ phản thân đứng ở vị trí tân ngữ và đứng sau giới từ (tân ngữ của giới từ).
Ví dụ:
Cô ấy vô tình làm đau bản thân khi nấu ăn tối hôm qua.
Ở đây, cô ấy vừa là chủ ngữ của hành động làm đau, vừa là tân ngữ của hành động đó, nên ta dùng đại từ phản thân HERSELF, thay vì đại từ nhân xưng “HER”.
(KHÔNG nói She hurt her.)
Tôi mua cho tôi một chiếc điện thoại thông minh mới.
(KHÔNG nói I bought me.)
Họ phải tự nấu ăn cho họ.
(KHÔNG nói We cook for us.)
Tự anh ấy hát nó.
Họ tự trách mình về lỗi lầm đó.
7.1 Nhầm lẫn đại từ sở hữu và tính từ sở hữuLưu ý: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu của ngôi HE đều là HIS, nên cần chú ý vị trí của từ để xác định là tính từ hay đại từ.
7.2 Sai cấu trúc sở hữu cáchKhi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều không có “s”, ta vẫn dùng sở hữu cách như thường lệ.
Khi chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều có “s”, ta KHÔNG viết là ‘s mà chi viết dấu nháy đơn.
Ví dụ:
Đồ chơi của trẻ con ngày nay rất đắt.
Gia đình của các học sinh đã đến trường ngày hôm qua.
Is it your/yours phone?
He knows our/ours phone number but he doesn’t remember his/his’s.
I want to change my/mine computer. I want to buy something like your/yours.
They are not my/mine shoes. They are her/hers.
My/Mine bedroom is bigger than her/hers, but her/hers is nicer.
I can see your/yours kids at the school yard, but where are my/mine?
Don’t take that. It’s their luggage, not our/ours.
Excuse me, these are our/ours seats.
My neighbours love their/theirs dogs so much.
That is not her/hers dress, her/hers is red.
Đáp án:
7) Don’t take that. It’s their luggage, not our/ ours.
Cách dùng đại từ sở hữu tiếng Anh
Cách Sử Dụng Giới Từ To, At, In, Into Trong Tiếng Anh
A. Giới từ to với các động từ go/come/travel …
Chúng ta sử dụng giới từ to với các động từ chỉ sự chuyển động như go/come/travel … chẳng hạn như:
go to America
go to bed
take (somebody) to hospital
return to Italy
go to the bank
come to my house
drive to the airport
go to a concert
be sent to prison
Ví dụ:
– When your friends returning to Italy? (không nói ‘returning in Italy’)
Khi nào các bạn anh trở về Ý?
– After the accident three people were taken to hospital.
(Sau vụ tai nạn có ba người đã được đưa vào bệnh viện.)
Tương tự ta nói: on my way to …/ a journey to / a trip to / welcome to …:
– Welcome to our country! (không nói ‘welcome in’)
(Chào mừng các bạn tới thăm đất nước chúng tôi.)
So sánh giới từ to (chỉ sự chuyển động) với các giới từ in/ at (chỉ vị trí):
– They are going to France. nhưng They live in France.
Họ sẽ tới Pháp. nhưng Họ sống ở Pháp.
– Can you come to the party? nhưng I’ll see you at the party.
Bạn có thể tới dự tiệc không? nhưng Tôi sẽ gặp bạn tại buổi tiệc.
B. Giới từ to trong Been to …Ta thường nói ” I’ve been to a place“:
– I’ve been to Italy four times but I’ve never been to Rome.
(Tôi đã đi Ý 4 lần nhưng chưa bao giờ tới Rome.)
– Ann has never been to a football match in her life.
(Trong đời mình Ann chưa bao giờ đi xem bóng đá.)
– Jack has got some money. He has just been to the bank.
(Jack có tiền đó. Anh ấy vừa mới ở nhà băng.)
C. Giới từ to với get/arrive
Chúng ta nói ” get to place“:
– What time did they get to London / get to work / get to the party?
Họ đã tới London / nơi làm việc / buổi tiệc lúc mấy giờ?
Nhưng ta lại nói arrive in … hoặc arrive at … (không nói ‘ arrive to‘).
Ta nói arrive in a country hoặc town/city:
– When did they arrive in Britain / arrive in London?
(Họ đã tới Anh quốc/ London khi nào vậy?)
Với các trường hợp khác, ta nói arrive at:
– What time did they arrive at the hotel / arrive at the party / arrive at work?
(Họ đã tới khách sạn / buổi liên hoan / nơi làm việc lúc mấy giờ?)
D. Có/không sử dụng giới từ to với homeChúng ta KHÔNG nói to home. Ta nói go home / come home / get home / arrive home / on the way home … (không có giới từ):
– I’m tired. Let’s go home. (không nói ‘go to home’)
(Em bị mệt. Mình về nhà đi.)
– I met Caroline on my way home.
(Tôi gặp Caroline trên đường về nhà.)
Nhưng ta nói ” be at home”, “do something at home” … Bạn tham khảo chương trước.
E. Cách sử dụng giới từ into trong tiếng Anh
go into …, get into… … = ‘ enter‘ (a room / a building / a car …):
– She got into the car and drove away.
(Cô ấy lên xe và lái xe đi.)
– A bird flew into the kitchen through the window.
(Một con chim đã bay vào bếp qua cửa sổ.)
Đôi khi chúng ta cũng sử dụng giới từ in thay cho giới từ into (đặc biệt với các động từ go/get/put):
– She got in the car and drove away. (hoặc she got into the car …)
– I read the letter and put it back in the envelope.
(Tôi đọc thư và đặt nó lại vào trong phong bì.)
Trái nghĩa với giới từ into là out of:
– She got out of the car and went into a shop.
(Cô ta đã ra khỏi xe và đi vào cửa hàng.)
Ta thường nói get on / off a bus / a train / a plane:
– She got on the bus and I never saw her again.
(Cô ấy đã lên xe buýt và tôi không còn gặp lại cô ấy nữa.)
Bài tập giới từ at, in và intoCác loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.
Cách Sử Dụng Từ Would Trong Tiếng Anh
Cách sử dụng từ Would trong tiếng Anh
1. Sử dụng Would sau một số động từChúng ta sử dụng would (‘d) hoặc wouldn’t khi chúng ta tưởng tượng một tình huống hoặc hành động (hay chúng ta nghĩ điều gì đó là không hiện thực).
– It would be nice to buy a new car, but we can’t afford it.
Thật là tốt biết bao nếu mua một chiếc xe mới, nhưng chúng ta không đủ
– I’d love to live by the sea.
Giá mà tôi sống cạnh bờ biển này.
Chúng ta sử dụng would have (done) khi chúng ta tưởng tượng một tình huống hoặc một hành động trong quá khứ (điều mà đã không xảy ra).
– They helped us a lot. I don’t know what we’d have done without their help.
Họ đã giúp chúng ta rất nhiều. Tôi không biết chúng ta sẽ làm được gì nếu không có sự giúp đỡ của họ.
So sánh would (do) và would have (done):
– I would phone Sue, but I haven’t got her number. (hiện tại)
Tôi rất muốn gọi điện cho Sue, nhưng tôi không có số của cô ấy.
I would have phoned Sue, I didn’t have her number. (quá khứ)
Tôi đã muốn gọi điện cho Sue, nhưng tôi đã không có số của cô ấy.
Chúng ta thường sử dụng would trong các câu với If.
– I would phone Sue if I have her number.
Tôi sẽ điện cho Sue nếu tôi có số của cô ấy.
– I would have phoned Sue if I’d had her number.
Tôi đã gọi cho Sue nếu tôi có số của cô ấy.
2. So sánh will và would trong tiếng Anh– I’ll stay a bit longer. I’ve plenty of time.
Tôi sẽ ở lại thêm một chút nữa. Tôi có nhiều thời gian.
– I’d stay a bit longer, but I really have to go now. (So I can’t stay longer)
Tôi rất muốn ở lại thêm một chút nữa, nhưng thực sự bây giờ tôi phải đi.
(Vì thế tôi không thể ở lại lâu hơn nữa)
– I’ll phone Sue. I’ve got her number.
Tôi sẽ điện cho Sue. Tôi có số của cô ấy.
– I’d phone Sue, but I haven’t got her number. (so I can’t phone her)
Tôi đã rất muốn gọi điện cho Sue, nhưng tôi đã không có số của cô ấy.
(vì thế tôi không thể gọi cho cô ấy)
Đôi khi, would/wouldn’t là dạng quá khứ của will/won’t.
Tom: I’ll phone you on Sunday.
Tôi sẽ gọi cho bạn vào Chủ nhật.
Ann: I promise I won’t be late.
Tôi hữa sẽ không đi muộn nữa.
Liz: Damn! The car won’t start.
Bực thật! Chiếc xe không chịu nổ máy.
Tom said he’d phone me on Sunday.
Tôi đã nói là anh ấy sẽ gọi điện cho tôi vào Chủ nhật.
Ann promised that she wouldn’t be late.
Ann đã hứa rằng cô ấy sẽ không đi muộn nữa.
Liz was annoyed because her car wouldn’t start.
Liz đã rất khó chịu bởi vì chiếc xe của cô ấy không chịu nổ máy.
3. Cấu trúc Wouldn’t do somethingSomebody Wouldn’t do something có nghĩa là anh ta/chị ta từ chối làm điều đó.
– I tried to warn him, but he wouldn’t listen to me.
Tôi đã cố gắng cảnh báo anh ta, nhưng anh ta đã không nghe.
– The car wouldn’t start. (= it ‘refuse’ to start)
Chiếc xe không chịu nổ máy.
Bạn có thể sử dụng would khi bạn nói về điều gì mà đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
– When we were children, we lived by the sea. In summer, if the
weather is fine, we would all get up early và go for a swim.
Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã sống gần bãi biển. Vào mùa hè, nếu
thời tiết là đẹp, tất cả chúng tôi thường dậy sớm và đi tắm biển.
– Whenever Richard was angry, he would walk out of the room.
Bất cứ khi nào Richard nổi giận, anh ta thường đi ra khỏi phòng.
Với nghĩa như trên, would tương tự với used to.
– Whenever Richard was angry, he used to walk out of the room.
Bất cứ khi nào Richard nổi giận, anh ta thường đi ra khỏi phòng.
Cách Sử Dụng Động Từ “Take” Trong Tiếng Anh.
Giống như “get”, động từ “take” cũng được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. “Take” được sử dụng trong khá nhiều khá nhiều tình huống nhưng dùng với nhiều ý nghĩa khác nhau.
MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG PHỔ BIẾN CỦA “TAKE”To take : ý nghĩa cơ bản nhất của “take” là mang, cầm, lấy, đem…
I like this book. Can I take it?
Tôi thích cuốn sách này. Tôi có thể lấy nó không?
How long does it take to get to Sao Paulo?
Mất bao lâu để đến Sao Paulo?
It took me 1 hour to get to work because of traffic.
Tôi mất khoảng 1 giờ để đến chỗ làm vì kẹt xe.
Take me to the candy shop : trong trường hợp này, “take” được dùng với ý nghĩa đưa một ai đó hoặc một cái gì đó đến một nơi nào đó.
I took my old lady (my mom) to the dentist.
Tôi đưa người phụ nữ lớn tuổi của tôi (mẹ tôi) đến nha sĩ
He had taken his pregnant wife to the hospital.
Anh ấy đưa người vợ đang mang thai của mình đến bệnh viện.
To take medicine : uống thuốc. Khi sử dụng “take” trong trường hợp này chúng ta cần cẩn thận, vì tuy có thể dùng “take medicine” với ý nghĩa uống thuốc, nhưng chúng ta sẽ không dùng “take” để nói về hành động uống một loại thức uống khác.
I took a lot of aspirin for my headache.
Tôi đã uống rất nhiều aspirin cho đỡ đau đầu.
I took a liter of water because I was dehydrated. I drank a litre of water.
Tôi đã uồng hết 1 lít nước vì tôi bị mất nước
Take the bus to work : take thường được dử dụng phổ biến để kết hợp với các phương tiện giao thông công cộng. Chúng ta dùng “take” để nói về các phương tiện giao thông mà chúng ta sẽ dùng để đi đâu đó như xe bus, taxi, xe lửa.
I always take the bus to work.
Tôi thường bắt xe bus để đi làm.
Why didn’t you take a taxi if you were drinking?
Tại sao bạn không bắt taxi nếu bạn đã uống rượu?
It takes a lot of dedication to stay on a high carb raw vegan diet.
Phải mất rất nhiều công sức để có thể giảm cân bằng chế độ ăn chay nghiêm ngặt.
It took a lot of work and help from the community to clean up after the earthquake.
Cần làm rất nhiều việc và sự giúp đỡ từ cộng đồng để dọn dẹp sau trận động đất
5 CỤM TỪ VỚI TAKETo take my word for it (I’m sure of what I’m saying)
Tôi chắc chắn về những điều mình đang nói
To take a leak : Đây là một thành ngữ tiếng lóng với ý nghĩa là đi tiểu
To take a chance (accept a situation which could be risky)
Chấp nhận một tình huống có thể sẽ nguy hiểm
To take a photo : chụp hình
To take it or leave it : thành ngữ này có nghĩ bạn sẽ không thương lượng nữa
Luyện thi chuyên Anh Ngữ pháp tiếng Anh Giao tiếp tiếng Anh Luyện thi IELTS
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Đại Từ It Trong Tiếng Anh. trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!