Xu Hướng 12/2023 # Cách Dùng Far, Much Với So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Far, Much Với So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Cách dùng far, much với so sánh hơn Ta không được dùng very trong so sánh hơn, thay vào đó ta có thể dùng much, far, very much, a lot (trong giao tiếp thân mật), lots (trong văn phong trang trọng), any, no, rather, a little, a bit (trong giao tiếp thân mật), và even. Ví dụ: My boyfriend is much/far older than me. (Bạn trai tớ lớn tuổi hơn tớ rất nhiều.)KHÔNG DÙNG: My boyfriend is very older than me. Russian is much/far more difficult than Spanish. (Tiếng Nga khó hơn tiếng Tây Ban Nha rất nhiều.)very much nicer (tốt hơn rất nhiều)rather more quickly (hơi nhanh hơn/nhanh hơn 1 chút)a bit more sensible (nhạy cảm hơn 1 chút)a lot happier (vui vẻ hơn rất nhiều)a little less expensive (rẻ hơn 1 chút) She looks no older than her daughter. (Cô ấy trông không già hơn con gái cô ấy tẹo nào.) Your cooking is even worse than Harry’s. (Kỹ năng nấu nướng của cậu thậm chí còn tệ hơn của Harry nữa.)

Quite cũng không được dùng trong so sánh hơn, ngoại trừ trong các cụm như quite better (khá hơn/đỡ hơn 1 chút – khi nói về sức khỏe). Any, no, a bit và a lot thường không được dùng trước so sánh hơn khi có danh từ. Ví dụ: There are much/far nicer shops in the town center. (Có những cửa hàng đẹp hơn nhiều ở trong trung tâm thị trấn.)KHÔNG DÙNG: There are a bit nicer shops in the town center.

2. Cách dùng many trong so sánh hơn với more/less/fewer Khi more được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ số nhiều, thì thay vì much, ta dùng many trước more. Ví dụ:much/far/ a lot more money (nhiều tiền hơn rất nhiều)many/ far/ a lot more opportunities ( nhiều cơ hội hơn rất nhiều)

Many cũng được dùng để bổ nghĩa cho less (khi đứng trước danh từ số nhiều) và fewer, nhưng ít dùng, thường dùng far, a lot hơn. Ví dụ:far less words (ít lời hơn rất nhiều) thường được dùng phổ biến hơn so với many less words.a lot fewer accidents (giảm tai nạn đáng kể) được dùng phổ biến hơn so với many fewer accidents.

3. Cách dùng much, by far, quite với so sánh hơn nhất Các từ như much, by far hoặc các trạng từ chỉ mức độ khác như quite (với nghĩa hoàn toàn), almost (gần như), practically (gần như, hầu như), nearly (gần như, hầu như) và easily (hoàn toàn) có thể được dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất. Ví dụ: He’s much the most imaginative of them all. (Anh ấy đích thực là có trí tượng tượng phong phú nhất trong số tất cả bọn họ.) She’s by far the oldest. (Cô ấy là người lớn tuổi nhất.) We’re walking by far the slowest. (Chúng ta đang đi chậm nhất đấy.) He’s quite the most stupid man I’ve ever met. (Anh ta đúng là người đàn ông ngu ngốc nhất mà tớ đã từng gặp.) I’m nearly the oldest in the firm. (Tôi gần như là người lớn tuổi nhất trong nhà máy.) This is easily the worst party I’ve been to this year. (Đây đúng là bữa tiệc tệ nhất mà tớ đã từng tới trong năm nay.)

So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ

Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most.

1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là -er, -est. Ví dụ: old – older – oldest tall – taller – tallest cheap – cheaper – cheapest

Đối với các tính từ 1 âm tiết kết thúc bằng e, thì ta chỉ thêm -r, -st. Ví dụ: late – later – latest nice – nicer – nicest

Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ: fat – fatter – fattest big – bigger – biggest thin – thinner – thinnest

Lưu ý cách phát âm của các từ sau: younger  /ˈjʌŋɡə(r)) – youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer  /ˈlɒŋɡə(r)/  - longest  /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡə(r)/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/

2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm -er, -est. Ví dụ: good – better – best bad – worse – worst ill – worse  far – farther/further – farthest/ furthest old – older/elder – oldest/eldest

Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little – less – least much/many – more – most

Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least.

3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ: happy – happier – happiest easy – easier – easiest

Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ə(r)/. Ví dụ: narrow – narrower – narrowest simple – simpler – simplest clever – cleverer – cleverest quiet – quieter – quietest

Với một số tính từ 2 âm tiết (chẳng hạn như polite, common) ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác (đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less) ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most.

4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên  Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most. Ví dụ: intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful - most beautiful

Các từ như unhappy (từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y) thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est. Ví dụ: unhappy – unhappier – unhappiest untidy – untidier – untidiest

Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking  -  better-looking/ more good-looking  -  best-looking/ most good-looking well-known   – better-known/ more well-known  -  best-known/ most well-known

5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn (mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est). Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er. Ví dụ: The road’s getting more and more steep. (Con đường này càng ngày càng dốc.) Hoặc cũng có thể dùng : The road’s getting steeper and steeper. (Con đường này càng ngày càng dốc.)

Khi so sánh 2 tính từ miêu tả (ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia) thì ta dùng more, không thêm -er. Ví dụ: He’s more lazy than stupid. (Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.) KHÔNG DÙNG: He’s lazier than stupid.

Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối (gồm cả tính từ 1 âm tiết), khi đó most mang nghĩa như very (rất). Ví dụ: Thank you very much indeed. That’s most kind of you. (Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.) KHÔNG DÙNG: That’s kindest of you.

Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ: She’s more like her mother than her father. (Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố.)  

So Sánh Hơn, Kém, Bằng Và So Sánh Hơn Nhất, Kém Nhất

Các hình thái so sánh hơn, kém, bằng và so sánh hơn nhất, kém nhất của tính từ, trạng từ, danh từ và động từ trong tiếng Pháp

Các hình thái so sánh hơn của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp

+ So sánh hơn của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp

Nghĩa: hơn…

Paul est plus riche que Jean. Jean travaille plus vite que Pierre.

+ So sánh bằng của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp

Nghĩa: bằng, như, cũng như

Jean est rapide que Paul. Jean travaille aussi vite que Pierre.

+ So sánh kém của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp

Nghĩa: kém hơn, không bằng

Jean est moins rapide que Jim. Jean travaille moins vite que Pierre.

* Ghi chú: Vế thứ 2 của so sánh hơn (que + nom) có thể được hiểu ngầm và đỏ đi

Paul travaille moins, mais il est plus riche (que Jean).

Các hình thái so sánh hơn của động từ và danh từ trong tiếng Pháp

S1 + être/ verbe + plus / autant / moins + (que + nom) Nghĩa: hơn / bằng, như, cũng như/ kém hơn

Alain gagne plus/ autant / moins que Jean.

* Ghi chú: Vế thứ 2 của so sánh hơn (que + nom) có thể được hiểu ngầm và đỏ đi

Hình thái so sánh cao nhất của tính từ, trạng từ trong tiếng Pháp

Nghĩa: nhất… trong…

Zoé est la plus grande de la classe.

Chúng ta thường dùng hình thái so sánh cao nhất trong cấu trúc với C’est

Nghĩa: Chính… là người…

C’est Paul qui est le plus grand. C’est Annie qui écrit le mieux.

Chú ý về phát âm plus

Chúng ta phát âm chữ s trong plus ở cuối câu và trong plus que

C’est Jean qui gagne le plus, mais il travaille plus que les autres.

Các tính từ, trạng từ có cách biến đổi đặc biệt ở so sánh hơn, so sánh hơn nhất

So sánh hơn của tính từ bon là:

meilleur mɛ.jœʁ ou me.jœʁ meilleure mɛ.jœʁ ou me.jœʁ meilleurs mɛ.jœʁ ou me.jœʁ meilleures mɛ.jœʁ ou me.jœʁ

So sánh hơn nhất của tính từ bon là:

le meilleur mɛ.jœʁ ou me.jœʁ la meilleure mɛ.jœʁ ou me.jœʁ les meilleurs mɛ.jœʁ ou me.jœʁ les meilleures mɛ.jœʁ ou me.jœʁ

So sánh bằng của tính từ bon là:

Như bình thường: aussi bon aussi bons aussi bonne aussi bonnnes

So sánh kém của tính từ bon là:

Như bình thường: moins bon moins bons moins bonne moins bonnes

So sánh kém nhất của tính từ bon là:

Như bình thường: le moins bon les moins bons la moins bonne les moins bonnes

* Trạng từ bien:

So sánh hơn của trạng từ bien là:

mieux

So sánh bằng của trạng từ bien là:

Như bình thường: aussi bien

So sánh kém của trạng từ bien là:

moins bien

So sánh hơn hết của trạng từ bien là:

le mieux

* Một số cấu trúc:

Thì tốt hơn:

c’est mieux, dùng ở cuối câu

Réserver avant de partir, c’est mieux.

Tốt hơn hết:

Il vaut mieux, dùng ở đầu câu

Oui, il vaut mieux réserver avant de partir.

Like và chia sẻ cho bạn bè:

Cách So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh

Công thức của dạng so sánh hơn, so sánh hơn nhất trong tiếng anh với trạng từ và tính từ cũng như bài tập so sánh hơn và so sánh nhất có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng anh Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ * So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

– This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

– They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)

* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

Trong đó: L-adj: tính từ dài

Ví dụ:

– He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)

– My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ. * So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Ví dụ:

– It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)

– He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)

* So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Ví dụ:

– She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)

– He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng công thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong tiếng anh

+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

Ví dụ:

– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau:

Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1. She is ……. singer I’ve ever met.

A. worse B. bad C. the worst D. badly

2. Mary is ……. responsible as Peter.

A. more B. the most C. much D. as

3. It is ……. in the city than it is in the country.

A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy

4. She sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful B. the more beautiful

C. the most beautifully D. the more beautifully

5. She is ……. student in my class.

A. most hard-working B. more hard-working

C. the most hard-working D. as hard-working

6. The English test was ……. than I thought it would be.

A. the easier B. more easy C. easiest D. easier

7. English is thought to be ……. than Math.

A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest

8. Jupiter is ……. planet in the solar system.

A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest

9. She runs …… in my class.

A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly

10. My house is ……. hers.

A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than

11. Her office is ……. away than mine.

A. father B . more far C. farther D. farer

12. Tom is ……. than David.

A. handsome B. the more handsome

C. more handsome D. the most handsome

13. He did the test ……….. I did.

A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than

14. A boat is ……. than a plane.

A. slower B. slowest C. more slow D. more slower

15. My new sofa is ……. than the old one.

A. more comfortable B. comfortably

C. more comfortabler D. comfortable

16. My sister dances ……….. than me.

A. gooder B. weller C. better D. more good

17. My bedroom is ……. room in my house.

A. tidier than B. the tidiest

C. the most tidy D. more tidier

18. This road is ……. than that road.

A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower

19. He drives ……. his brother.

A. more careful than B. more carefully

C. more carefully than D. as careful as

20. It was ……. day of the year.

A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder

Bài 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.

He is (clever) ……………………. student in my group. 2. She can’t stay (long) chúng tôi 30 minutes. 3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks (clean) …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job (quick)…………………….. 7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder. 8. Lan sings ( sweet ) chúng tôi Hoa 9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs ( fast )………………….of all. 11. My Tam is one of (popular) ……………………. singers in my country. 12. Which planet is (close) ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as (beautiful) chúng tôi Mary, but Cindy sings the (beautiful) ……………………. 14. The weather this summer is even (hot) ……………………. than last summer. 15. Your accent is ( bad ) chúng tôi mine. 16. Hot dogs are (good) chúng tôi hamburgers. 17. They live in a (big) ……………………. house, but Fred lives in a (big) ……………………. one. 18. French is considered to be (difficult) chúng tôi English, but Chinese is the (difficult) …………………….language. 19. It’s the (large)……………………. company in the country.

Đáp án bài tập

Bài 1:

Bài 2:

C 2. D 3. C 4. C 5. C

D 7. A 8. A 9. D 10. D

C 12. C 13. D 14. A 15. A

C 17. B 18. A 19. C 20. B

Bài 3:

the cleverest 2. longer 3. the best 4. cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest 11. the most popular 12. the closest 13. beautifully – most beautifully 14. hotter 15. worse 16. better 17. big – bigger 18. more difficult – the most difficult 19. largest

cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng anh

so sánh hơn kém trong tiếng anh

bài tập so sánh hơn và so sánh nhất

so sánh bằng tiếng anh

so sánh hơn nhất của bad

so sánh hơn với trạng từ

so sánh hơn của tính từ

bài tập so sánh hơn lớp 7

Cách Dùng Trọn Bộ Cấu Trúc Câu So Sánh (So Sánh Bằng, So Sánh Hơn, So Sánh Nhất)

Khi sử dụng câu so sánh, người Việt chỉ cần thêm các từ hơn, thua và ngang nhau vào câu văn. Còn người Anh họ cần phải lưu ý khá nhiều đến cấu trúc câu, vì mỗi loại câu so sánh đều có cấu trúc và đặc điểm riêng. Hơn thế nữa, cấu trúc mỗi loại câu sẽ khác nhau đối với tính từ dài hay tính từ ngắn.

Trong tiếng Anh, khi bạn muốn nói 2 sự vật ngang bằng nhau ở khía cạnh nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc câu so sánh bằng “…as…as…”.

Cấu trúc câu so sánh bằng gồm Tính từ (Adj) hoặc Trạng từ (Adv) sau từ “as” thứ nhất, và cụm Danh từ (Noun Phrase) hoặc Mệnh đề (Clause) sau từ “as” thứ hai:

Thể khẳng định: S + V + as + Adj/Adv + as + Noun Phrase/Clause

Thể phủ định: S + V + not + as + Adj/Adv + as + Noun Phrase/Clause

Ví dụ:

He’s grown so much. He’s as tall as his father now. (Adj + Noun phrase)

⇒ Cậu ấy lớn nhanh như phỏng. Bây giờ, cậu ấy cao ngang bố rồi.

The team is still as good as it was five years ago. (Adj + Clause)

⇒ Đội mình vẫn chơi tốt hệt như 5 năm trước.

The second game did not goas well as the first one. (Adv + Noun Phrase)

⇒ Trận đấu thứ hai diễn ra không tốt bằng trận thứ nhất.

Điểm đáng lưu ý trong câu so sánh bằng

Khi phần thứ hai trong câu so sánh bằng là một Mệnh đề (Clause), thì Mệnh đề này thường là:

Một mệnh đề giản lược (Reduced Clause)

If the sales figures are as bad as predicted, the company will probably go bankrupt. (…as bad as economists have predicted…)

⇒ Nếu số liệu bán hàng tệ như đã dự đoán, công ty sẽ đi tới bờ vực phá sản.

Mệnh đề sử dụng “do/does” như động từ thay thế.

I worked as hard as I had ever done in my life for my final exam. (…as hard as I had ever worked in my life…)

⇒ Tôi đã học chăm chỉ hết sức có thể trong cuộc đời của tôi cho kỳ thi cuối của tôi.

Mệnh đề sử dụng động từ khiếm khuyết (Modal Verb)

He spent as little money as he could.

⇒ Anh ấy đã chi tiêu tiết kiệm nhất có thể.

Một vài ví dụ khác về câu so sánh bằng trong tiếng Anh (Nguồn: Daniel Byrnes)

Câu so sánh hơn

Câu so sánh hơn trong tiếng Anh dùng để diễn tả người, sự vật này hơn hay kém người, sự vật kia ở một khía cạnh nào đó.

Khi sử dụng câu so sánh hơn trong tiếng Anh, bạn phải thêm “-er” vào sau Tính từ hay Trạng từ ngắn (có 1 âm tiết), và thêm “more” nếu diễn tả sự nhiều hơn, “less” nếu diễn tả sự ít hơn vào trước Tính từ hay Trạng từ dài (có 2 âm tiết trở lên).

Cấu trúc chung:

Tính từ ngắn: S + V + (not) + Adj/Adv + er + than + Noun Phrase/Clause

Tính từ dài: S + V + (not) + more/less +Adj/Adv + than + Noun Phrase/Clause

Một vài ví dụ khác về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh (Nguồn: New Model for Learning English)Điểm đáng lưu ý trong câu so sánh hơn

Để nói về sự thay đổi theo chiều hướng tăng dần lên của một người hay một sự vật ở khía cạnh nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc:

Tính từ ngắn: Adj-er and Adj-er

Tính từ dài: More and more + Adj/Adv

Ví dụ:

⇒ Thời tiết đang trở nên nóng dần lên.I’m getting more and more interested in Maths.⇒ Tôi đang dần dần cảm thấy thích môn Toán hơn.

The weather is getting hotter and hotter.

Khi muốn diễn tả một người hay sự vật ở mức nhiều hơn bình thường, và điều đó thể hiện sự tăng lên song song với một người hay sự vật khác. Bạn có thể sử dụng cấu trúc:

Tính từ ngắn: The Adj-er + S + V, the Adj-er + S + V

Tính từ dài: The more Adj + S + V, the more Adj + S + V

⇒ Trời càng lạnh, tôi càng cảm thấy đói.The more generous you are towards others, the more generous they are likely to be towards you.⇒ Bạn càng rộng lượng với người khác, Họ chắc chắn sẽ càng rộng lượng với bạn.

Ví dụ:

Bạn có thể nhấn mạnh câu so sánh của mình bằng cách thêm các từ như “much”, “a lot” hay “far” sau Tính từ hay Trạng từ. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể giảm nhẹ câu văn bằng cách sử dụng “a little” hoặc “a bit”.

This food is much better than the food we had yesterday.⇒ Món ăn hôm nay ngon hơn rất nhiều so với hôm qua.The town is a lot more crowded these days because of the new shopping centre.

Ví dụ:

⇒ Ngày nay, thị trấn đông đúc hơn rất nhiều với sự xuất hiện của trung tâm mua sắm mới.

Câu so sánh nhất

Trong tiếng Anh, câu so sánh nhất dùng để diễn tả một người, một vật này có nhiều hơn tất cả người, vật khác trong một nhóm ở khía cạnh nào đó.

Khi một nhóm chỉ có 2 người, bạn có thể sử dụng câu so sánh hơn. Nhưng trong những trường hợp không trang trọng thì người ta vẫn hay sử dụng câu so sánh nhất.

Câu so sánh nhất cũng có sự khác biệt về cấu trúc của Tính từ hay Trạng từ như câu so sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + V + (not) + the + Adj/Adv + est + Noun Phrase/Clause

Tính từ dài: S + V + (not) + the most/least +Adj/Adv + Noun Phrase/Clause

At one time, the Empire State building in New York was the tallest building in the world.

Ví dụ:

She’s the most beautiful musician in the orchestra.

⇒ Trong quá khứ, tòa tháp Empire ở New York đã là công trình cao nhất trên toàn thế giới.

Một vài ví dụ khác về câu so sánh nhất trong tiếng Anh (Nguồn: Miss Puppi)Điểm đáng lưu ý trong câu so sánh nhất tiếng Anh

⇒ Cô ấy là người nhạc công xinh đẹp nhất trong nhà hát.

Về giới từ, người Anh sử dụng giới từ “in” sau tên của một địa điểm trong câu so sánh nhất. Một số bạn thường sử dụng giới từ “of” dẫn đến việc sử dụng sai câu so sánh nhất.

Ví dụ:

The castle is the oldest building in the city – Là câu đúng.

⇒ Tòa lâu dài này là kiến trúc lâu đời nhất trong thành phố

The castle is the oldest building of the city – Là câu sai

Bạn có thể làm cho câu so sánh nhất trở nên chắc chắn hơn với các từ “by far”, “easily” hoặc “of all”. Trong những tình huống trang trọng bạn có thể sử dụng từ “quite”

This method is by far the least complicated.⇒ Phương pháp này là ít phức tạp nhất.She’s easily the best dancer in the group. No one is as elegant as her.⇒ Cô ấy đơn giản là người giỏi nhất trong nhóm nhảy. Không ai nhã nhặn bằng cô ấy cả.There were a number of excellent painting entered for the competition, but the best work of all was done by a ten-year-old boy.⇒ Có nhiều bài thơ hay trong cuộc thi lần này, nhưng bài thơ hay nhất trên tất cả được viết bởi một cậu bé 10 tuổi.This is quite the most irresponsible behaviour I have ever seen.⇒ Đây là thái độ thiếu tinh thần trách nhiệm nhất là tôi từng thấy.

Ví dụ:

Với các thông tin bên trên, Edu2Review hy vọng bạn có thể hiểu sâu hơn và áp dụng đúng cấu trúc câu so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh.

Tuấn Đạt (tổng hợp)

So Sánh Hơn, So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh

* Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh:

II. SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT 1. Giới thiệu chung: Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng. Anh ấy thông minh hơn tôi / tất cả mọi người.

– Cấu trúc so sánh nhất dùng để so sánh từ ba đối tượng trở lên.Ex: He is the most intelligent of all / of three / in the class.Ex: He is more intelligent than me (I am) / anyone else.

Anh ấy là người thông minh nhất trong số đó / trong số 3 người / trong lớp

– So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm * Chú ý much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal (nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm Anh ấy đẹp trai hơn tôi nhiều. a bit / a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh. – So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm Cô ấy hơn mọi người rất nhiều. almost (hầu như) /Anh ấy rất hào phóng. – Most khi được dùng với nghĩa – Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.perfect (hoàn hảo) unique (duy nhất) extreme (cực kỳ) supreme (tối cao) top (cao nhất) absolute (tuyệt đối) prime (căn bản) primary (chính) matchless (không đối thủ) full (no) empty (trống rỗng) daily (hàng ngày) very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ex: He is most generous.much (nhiều) / quite (tương đối) by far / far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.Ex: She is by far the best.

Ex: He is much handsome than me.

VOCA là dự án về giáo dục được phát triển từ năm 2013 với sứ mệnh giúp người Việt Nam xóa bỏ rào cản về Anh ngữ. ) ). )Đến với VOCA, các bạn sẽ được phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng tiếng Anh: Nghe – Nói – Đọc – Viết với 5 bửu bối kỳ diệu sau: 2. VOCA GRAMMAR: Hệ thống học ngữ pháp Tiếng Anh trực tuyến. (website: 1. chúng tôi : Hệ thống học từ vựng Tiếng Anh thông minh. ( website: https://wwww.voca.vn https://www.grammar.vn ) 3. VOCA MUSIC: Hệ thống học tiếng Anh qua bài hát giúp bạn cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng và thư giãn. (website: https://music.voca.vn 4. NATURAL ENGLISH: Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng nói và phản xạ tiếng Anh tự tin, tự nhiên và tự động chỉ sau 6 Tháng. (website: https://natural.voca.vn 5. VOCA PRONUNCIATION: Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh dựa trên cộng nghệ nhận diện giọng nói AI và phương pháp tiếp cận phát âm hoàn toàn mới. (website: https://pronunciation.voca.vn

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Far, Much Với So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!