Xu Hướng 5/2023 # Cách Dùng Cấu Trúc By The Time Trong Tiếng Anh # Top 7 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Cách Dùng Cấu Trúc By The Time Trong Tiếng Anh # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Cấu Trúc By The Time Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cấu trúc by the time là một liên từ chỉ thời gian mang ý nghĩa là “khi mà…; vào lúc…; vào khoảng thời gian…; vào thời điểm;…”. Chúng ta sử dụng cấu trúc này để bổ sung trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề chính và làm rõ nghĩa trong câu.

Trong tiếng Anh, cấu trúc by the time được sử dụng phổ biến ở thì hiện tại và thì quá khứ. Cụ thể như sau:

Cấu trúc by the time trong thì hiện tại

Cấu trúc by the time được dùng ở nhằm diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII

Trong , cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Mặc dù đều mang nghĩa là “khi, vào thời điểm,…”, nhưng khi được sử dụng trong câu thì by the time và when lại thể hiện mức độ, mục đích nhấn mạnh khác nhau. Cụ thể:

– Cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian, thời điểm xảy ra sự việc.

– When nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung, trong 1 đoạn, 1 khoảng thời gian dài.

– By the time thể hiện một hành động, sự việc sẽ kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu.

– Until được dùng để diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra tại cùng thời điểm đó.

They will have finished this assignment by the time the manager comes. (Họ sẽ hoàn thành nhiệm vụ này khi quản lý đến.)

They can’t finish this assignment until the manager comes. (Họ không thể hoàn thành nhiệm vụ cho đến khi quản lý đến.)

A.finished – had been B. finished – has been C. finishes – had been D. finished – will have been

A. left B. had left C. leaves D. will have left

A. will be B. am being C. am D.would be

A. By the time B. When C. In D. By

A. will come B. came C. has come D. comes

Comments

Cấu Trúc Và Cách Dùng The Last Time Trong Tiếng Anh

1. Tổng quan về Last

Last là tính từ

Đa số các trường hợp, người ta hay dùng last như một tính từ trong câu với ý nghĩa là cuối cùng, sau cùng. Trong một số trường hợp, được hiểu là điều quan trọng cuối cùng trong một chuỗi quan trọng nào đó.

Ví dụ:

They caught the last bus (Họ đã bắt chuyến xe bus cuối cùng)

Knight’s Bridle was subsequently disqualified and placed last in the field of eight. (Knight’s Bridle sau đó bị loại và được đặt cuối cùng trong bảng 8)

Đôi khi Last còn được hiểu như là một điều phù hợp nhất hoặc thời gian nào đó gần đây nhất.

The last thing she needed was a husband (Điều cuối cùng cô ấy cần là một người chồng)

Their ordeal started after they retired to bed at about 10.30 last Friday night. (Thử thách của họ bắt đầu sau khi họ nghỉ hưu vào 10.30 thứ sáu tuần trước)

Your letter of Sunday last (Thư của bạn vào chủ nhật trước)

Last đóng vai trò là tính từ trong The last time!

Last là trạng từ

Người ta có thể dùng last như một trạng từ với nghĩa cuối cùng, gần đây

Ví dụ:

A woman last heard of in Cornwall (Người phụ nữ được phát hiện lần cuối ở Cornwall)

And last, I’d like to thank you all for coming (Cuối cùng, tôi muốn cảm ơn vì bạn đã đến)

Last là danh từ

Chúng ta có thể giữ nguyên “last” hoặc thêm mạo từ “the” vào trước để tạo thành danh từ “the last” với ý nghĩa là người cuối, cùng, vật cuối cùng, điều cuối cùng.

Ví dụ:

He was eating as if every mouthful were his last (Anh ấy ăn như thể lần cuối cùng được ăn)

Lion Cavern came from last in a slowly run race (Lion Cavern đã đến từ vị trí cuối cùng trong một cuộc đua chạy chậm)

Last là động từ

Không giống như các loại từ khác, động từ “last” được dùng với ý nghĩa “kéo dài”, “tiếp tục”. để dễ hiểu, các bạn hãy theo dõi ví dụ sau:

Childhood seems to last forever (Thời thơ ấu dường như kéo dài mãi mãi)

His condition is so serious that he won’t last the night (Tình trạng của anh ấy nghiêm trọng đến mức anh ấy không thể ngủ được cả đêm)

Green peppers which had been served with their rice while supplies lasted (Ớt xanh cùng với gạo được cung cấp lâu dài)

2. Cấu trúc và cách dùng The last time

Trong những cách sử dụng với the last time, động từ theo sau cụm này phải được chia tại thì hiện nay hoàn tất hoặc thì quá khứ đơn, dưới đó, người ta hay chia tại thì quá khứ đơn hơn. Thì hiện nay hoàn tất rất hiếm khi gặp. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả đó là lần sau cùng chủ thể làm điều gì, hành động gì đó. Trong trường hợp này, chủ thể có thể đã từng làm điều đó, hoặc cũng có thể cũng chưa bao giờ làm điều đó trước đây.

Cấu trúc:

The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)

Ví dụ:

The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần sau cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)

The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago (Lần sau cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)

The last time I saw him was 3 months ago. (Tôi trông thấy cô ấy lần cuối 3 tháng trước)

Chúng ta cũng có thể đặt thắc mắc với the last time khi vay từ để hỏi “When”. Khi hỏi, ta tuy đã sử dụng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia trong dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện nay hoàn tất

When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?

Ví dụ:

When was the last time you saw her? (Bạn trông thấy cô ấy lần cuối khi nào?)

When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)

Với ý nghĩa như nghiên cứu tại trên, The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính tại phía sau được sử dụng để diễn tả thời gian, thời điểm lần sau cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra sự kiện gì, hiện tượng gì. Động từ phía sau the last time có thể tại dạng hiện nay hoàn tất hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên dùng hơn cả. Cụ thể như sau:

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

Thời điểm sau cùng người nào đó làm gì, hiện tượng gì xảy ra.

Ví dụ:

The last time I saw Running man was October.

(Lần sau cùng tôi tham quan chương trình Running Man là vào tháng mười.)

The last time she ate Chilly was last year.

(Lần sau cùng cô ấy ăn ớt là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old.

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.)

Lần sau cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

= Cô ấy đã không gặp anh ấy tính từ lúc khi cô ấy 5 tuổi.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian = It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

= I last visited Jim three weeks ago.

= I haven’t visited Jim for three weeks.

= It is three week since I visited Jim.

3. Câu hỏi để hỏi với the last time

Trong ngữ pháp Tiếng Anh , cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó nghi vấn dành cho câu trúc này sẽ tại dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her?

(Lần sau cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

Reply: The last time you talked to her was her birthday.

(Lần sau cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

4. Bài tập the last time cơ bản

Bài 1: Viết lại các câu sau sao cho ý nghĩa không thay đổi, sử dụng “the last time”

Đáp án:

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

Cách Dùng Cấu Trúc It’s High Time Trong Tiếng Anh

4.8

(96.55%)

139

votes

Bạn có biết trong tiếng Anh khi muốn nói đã đến lúc phải làm gì đó rồi, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào không? Câu trả lời chính là cấu trúc It’s high time đấy. Step Up sẽ bật mí cho bạn công thức, cách dùng cũng như các bài tập với cấu trúc It’s high time và các cấu trúc tương tự trong bài viết này.

1. Cấu trúc It’s high time và cách dùng

Cấu trúc It’s high time là gì?

Cấu trúc này mang ý nghĩa gợi ý đã đến lúc nên làm điều gì đó. Nếu bạn cảm thấy rằng đã hơi trễ cho một điều gì đó xảy ra (và nó nên xảy ra), bạn có thể sử dụng cụm từ “It’s high time”. Cấu trúc này có thể trông rất lạ, vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hoặc tương lai. 

Ví dụ:

This room looks very old,

it’s high time

you had it repaired.

(Phòng này trông cũ lắm rồi đấy, bạn nên sửa nó đi.)

I can’t stand this worn out bike anymore,

it’s high time

we bought a new one.

(Tôi không thể chịu được chiếc xe đạp cũ kỹ này nữa, chúng ta phải mua cái mới thôi.)

Cách dùng cấu trúc It’s high time

Cấu trúc It’s high time thường được dùng với một mệnh đề ở thì quá khứ đơn. 

Công thức chung:

It’s high time + S + V-ed

Bạn có thể tham khảo các động từ bất quy tắc để biết dạng đúng của động từ trong cấu trúc này.

Ví dụ:

It’s high time

Susie went to bed. She’ll have to leave early tomorrow.

(Susie phải đi ngủ thôi. Mai cô ấy cần rời đi sớm.)

It’s high time

this building was completed. It has been under construction for months.

(Tòa nhà kia đáng ra phải thi công xong rồi. Họ bắt đầu xây nó được mấy tháng rồi đấy.)

It’s high time

Marshall bought a new pair of sandals.

(Marshall nên mua đôi xăng-đan mới rồi.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Cấu trúc và cách dùng It’s Time và It’s about time

Cấu trúc It’s time

Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc It’s high time khi dùng với mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, khi dùng với to V, nó mang nghĩa gợi ý điều nên làm, cần làm cho cả người nói và người nghe.

Công thức chung:

It’s time + S + V-ed

hay

It’s time + to V

Ví dụ:

It’s almost 11 p.m.

It’s time

we went home or else our parents would be worried.

(Đã gần 11 giờ rồi. Đến giờ chúng mình phải về thôi không bố mẹ sẽ lo lắng lắm đấy.)

Honey,

it’s time to

start packing, we have to leave in 45 minutes.

(Mình ơi, chúng ta phải dọn đồ thôi, 45 phút nữa là phải rời đi rồi.)

Cấu trúc It’s about time

Giống như hai cấu trúc trên, cấu trúc It’s about time được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó sẽ xảy ra sớm hoặc đã nên xảy ra.

Công thức chung:

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ:

It’s about time

someone took actions to deal with this problem.

(Đã đến lúc ai đó phải đứng ra giải quyết vấn đề này rồi.)

It’s about time

my mother got back home – it’s getting quite late.

(Mẹ tôi chắc sắp về đến nhà, khá muộn rồi.)

Lưu ý rằng các cấu trúc này thường được dùng trong văn nói tiếng Anh. Ở các văn cảnh trang trọng hơn hoặc trong văn viết, các cấu trúc ngữ pháp này thường ít được sử dụng.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

3. Bài tập cấu trúc it’s high time

I think you should return that book to the library.

Don’t you think this apartment needs repairing?

The child is still at school at this hour, someone must pick her up already.

Let’s buy the books we have always wanted, now that we have money.

We really should tell our parents about this, shall we?

Đáp án:

It’s high time you returned that book to the library.

It’s high time this apartment got repaired.

It’s high time someone picked her up, the child is still at school at this hour.

It’s high time we bought the books we have always wanted, now that we have money.

It’s high time we told our parents about this.

Bài 2: Đặt 5 câu với các cấu trúc It’s time, It’s about time và It’s high time.

Đáp án: (tham khảo)

It’s time to sing a song to our host today.

It’s time we sent our kids to an English course.

It’s about time Susie visited her grandparents.

It’s about time Marshall asked the teacher about his scores.

It’s high time you finished the assignment your teacher gave you last Tuesdays.

Comments

Cấu Trúc “This Is The First Time” Trong Tiếng Anh

A. Nghĩa và các trường hợp sử dụng cấu trúc ” This is the first time”

Cấu trúc ” this is the first time ” nghĩa là “đây là lần đầu tiên”. Đây là một cụm từ cố định để diễn tả một mệnh đề nào đó phía sau được thực hiện lần đầu tiên. Đôi khi, người ta cũng sử dụng “It is the first time” thay cho “This is the first time”.

2. Trường hợp sử dụng

Như đã đề cập, “This is the first time” có thể được sử dụng trong trường hợp bạn muốn diễn tả một việc gì đã bạn trải qua hoặc gặp, hoặc làm lần đầu tiên từ trước đến giờ.

Cấu trúc này đặc biệt dễ sử dụng trong Part 2 Speaking nếu như câu hỏi có liên quán đến mô tả sự kiện hoặc nơi chốn.

Ví dụ:

“Last summer, I and my family had a trip to Phú Yên province. It was the first time I had ever been to such a beautiful destination in the middle part of Vietnam.”

Ngoài ra, cấu trúc này cũng thường được bắt gặp trong một số bài Listening part 1,2,3.

B. Cấu trúc “This is the first time”

This/ It is the first time + S + have/ has + V3/ed= S + have/ has + never + V3/ed + before= S+ have/ has not + V3/ed + before

Ví dụ:

This is the first time I have drunk alcohol, I am very surprised at the taste.

I feel worried. My mother has never come home late before.

Ví dụ:

I remember the date 2nd December 2008. It was the first time I had seen snow.

Sau “the first time”, ta sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành bởi đây là những sự việc xảy ra lần đầu và chưa từng có tiền lệ trước đó.Ví dụ: This is the first time, after 6 times attempts, I have hit the ball.

Ngoài ra, “This is the first time” đã là một câu hoàn chỉnh nên chúng ta có thể dùng “that” để nối hai mệnh đề lại với nhau hoặc bỏ qua nhưng vẫn đầy đủ nghĩa.

Ví dụ:

This is the first time that I have worn high heels. It feels so uncomfortable.

It is the first time that I have eaten lobster. It’s so delicious!

It was the first time she has visited London.

First cũng có thể thay bằng Second, Third… để chỉ lần thứ 2, 3… làm điều gì đó.

Ví dụ:

This is the second time I have been lost on the way to your house.

It is the third time that I have watched this movie. It is so great that I won’t mind watch it again and again.

Viết lại câu và giữ nguyên nghĩa

1. He has never been on an airplane before.

2. My father hasn’t driven a car before.

3. I’ve never met such a famous actor before.

4. She has never learnt playing violin before.

5. This is the first time she has worked with customers.

6. The last time she phoned her younger brothers a month ago.

7. This is the first time I have joined such an amazing race.

Đáp án

This is the first time he has been on an airplane.

This is the first time my father has driven a car.

This is the first time I have met such a famous actress.

This is the first time she has learnt playing violin.

She hasn’t worked with customers before.

She hasn’t called her younger brothers for a month.

I haven’t joined an amazing race before.

IELTS Vietop

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Cấu Trúc By The Time Trong Tiếng Anh trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!