Xu Hướng 12/2023 # Cách Dùng A Lot Of/ Lots Of, Many/ Much, Few/ A Few, Little/ A Little # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Dùng A Lot Of/ Lots Of, Many/ Much, Few/ A Few, Little/ A Little được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cấu trúc: a lot of/ lots of + Danh từ (đếm được – số nhiều/ không đếm được)

Ý nghĩa: “nhiều…”A lot of = Lots of

: Hình thức động từ theo sau cụm “a lot of/ lots of + Noun” được chia dựa vào danh từ đó.

Ex:Children need a lot of time to adapt themself to new surroundings.(Trẻ em thì cần nhiều thời gian để thích nghi với môi trường mới.)

You should have bought lots of butter. It is always running out of.(Bạn lẽ ra nên mua nhiều bơ chứ. Lúc nào cũng chẳng còn bơ.)

Vietnam imported a lot of rice from Thailand this year because of bad harvest.(Vào năm nay, Việt Nam nhập khẩu rất nhiều gạo từ Thái Lan do mất mùa.)

Yesterday, I and my father grew many trees in our garden.(Hôm qua, tôi và bố đã trồng rất nhiều cây xanh ở trong vườn.)

Hình thức câu: “a lot of/ lots of” thường được dùng nhiều trong câu khẳng định.

Ex:I don’t have many comic strips, but I have many novels.(Tôi không có nhiều truyện tranh, nhưng tôi có nhiều tiểu thuyết.)

Drinking much water is very good for health, especially in sunny day.(Việc uống nhiều nước thì tốt cho cơ thể, đặc biệt vào những ngày nắng nóng.)

In this area, there are many people who are immigrant.(ở vùng này, có rất nhiều người nhập cư.)

The government is execute many policies encouraging business to invest in tourism.(Chính phủ đang thực hiện nhiều chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu từ vào du lịch.)

Phân biệt “many” và “much”: ngoài sự khác nhau về hình thức của danh từ đi theo sau chúng, còn có sự khác nhau về vai trò: “much” còn đóng vai trò là phó từ (đứng sau hình thức phủ định của câu và đứng trước động từ, sau “very”), còn “many” thì không. Trong trường hợp này, “much” có nghĩa là “nhiều/ vô cùng/ rất”

Ex:I didn’t drink much at last night party. (Tôi uống không nhiều ở bữa tiệc tối qua.)I much appreciate by his bravery.(Tôi rất cảm kích trước sự dũng cảm của anh ấy.)

Hình thức câu: “many/ much” được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.

Cấu trúc: few/ a few + danh từ (đếm được – số nhiều)

Ý nghĩa: “một ít/ ít/ không nhiều…”

Phân biệt “few” và “a few”: cả hai đều có nghĩa là “ít/ một ít” nhưng chúng có sắc thái nghĩa khác nhau.

Ex:Do you get used to your new school? (Cậu đã quen với trường mới chưa?)No. It’s so boring. I have new friend, but just few.(Vẫn chưa. Thật là chán. Tớ có bạn mới, nhưng ít lắm.)

There are a few eggs in fridge. I think it they are enough to make cake.(Có một ít trứng trong tủ lạnh. Tôi nghĩ nhiêu đó đủ để làm bánh rồi.)

Phân biệt “little” và “a little”: cả hai từ đều có nghĩa là “một ít/ ít…” nhưng sắc thái nghĩa khác nhau.

Ex:I have very little time for going out with my friends because the final exam comes soon.(Tôi có rất ít thời gian để ra ngoài cùng bạn bè bởi vì kỳ thi tốt nghiệp sắp đến.)Rất ít thời gian: hầu như không có thời gian (đủ để đi chơi cùng bạn bè).

Shall we pour more milk for making this cake?(Chúng ta có nên cho nhiều sữa vào cho món bánh không?)I have already poured a little. I think it’s enough sweet.(Tôi vừa mới cho vào một ít vào đấy. Tôi nghĩ nhiêu đó đủ ngọt rồi.)Cho vào một ít: ít nhưng mà đủ ngọt.

Phân Biệt Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot Of Và A Lot Of

∠ ĐỌC THÊM Tổng hợp cách dùng các lượng từ trong tiếng Anh

1 – Cách dùng Little và A Little 1.1 – Các dùng Little

Cấu trúc: Little + [Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định)

I have little money, not enough to buy a lunch. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa trưa ấy.)

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

1.2 – Cách dùng A Little

Cấu trúc: A Little + [Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Một chút, một ít

Ví dụ: I just eats a little. (Tôi mới ăn một chút thôi.) A: How much sugar do you want? (Bạn muốn bao nhiêu đường nhỉ?) B: Just a little. (Một chút thôi.)

2 – Cách dùng Few và A Few 2.1 – Cách dùng Few

Cấu trúc: Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]

Ý nghĩa: Có rất ít, không nhiều (mang tính phủ định)

Ví dụ: Few people pass this test. (Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.)

2.2 – Cách dùng A Few

Cấu Trúc: A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]

Ý nghĩa: Một chút, một ít (đủ đề dùng)

Ví dụ: I have a few things that need to be done before class. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.) There is a few apples in the table. (Có vài quả táo trên bàn đó.)

3 – Cách dùng Many và Much 3.1 – Cách dùng Many

Cấu trúc: Many + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]

Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định, tuy nhiên thì câu khẳng định ít dùng hơn.

Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?) I do not have many friends. (Tôi không có quá nhiều bạn.)

3.2 – Cách dùng Much

Cấu trúc: Much [Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng được trong cả câu hỏi, câu không khẳng định và phủ định, tuy nhiên câu khẳng định ít dùng hơn.

I do not eat so much food at lunch. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn bữa trưa.)

4 – Cách dùng Lots of và A Lot of

Cấu trúc: Lots of/ A Lot of + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều / Danh Từ Không Đếm Được]

Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa rất nhiều, dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và và không đếm được; và chúng được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn.

My mom put a lot of food in my lunch box this morning. (Mẹ tớ đã để rất nhiều thức ăn vào trong hộp cơm trưa của tớ sáng nay.)

Lots of students pass this test. (Rất nhiều học sinh đã vượt qua bài kiểm tra này.)

Cách Sử Dụng Some, Many, Much, Any, A Lot Of, Lots Of, Few, A Few, Little And A Little

15/Sep/2023 Lượt xem:12965

I/ SOME

some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.

some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.

some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.

EX:

There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)

There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)

Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.

Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.

EX:

Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)

II/ MANY

many: nhiều.

many thường đứng trước danh từ đếm được.

Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.

Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.

EX:

I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)

How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)

There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)

III/ ANY

any không có nghĩa xác định.

any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.

Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.

EX:

Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)

No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)

Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)

No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.

IV/ MUCH

much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

muchđi với danh từ không đếm được.

EX:

I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)

I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)

V/ A LOT OF VÀ LOTS OF

a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều

a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.

a lot of là cách nói khác của lots of.

a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:

There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)

A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)

There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)

VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE

FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.

Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:

Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )

The window is so small that the room gets ………… air.

Ví dụ 2:

I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.

Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few

CÁCH HIỂU 2:

**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:

I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.

I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.

VD khác:

There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.

Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.

I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.

It’s great that there”s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.

Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.

Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little

Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.

Ví dụ:

There are only …………… houses.

Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few

Bài tập

BT1:

1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.

2) ……………… pencils did you find yesterday?

3) My dog brings me ………………… different slippers.

4) This cow produces …………………. milk.

5) ………………. shampoo did you use last week?

6) Paul always gets ………………. homework.

7) ………………. castles did he destroy?

8) …………….. love do you need?

9) Andy hasn’t got ……………….. hair.

10) I drank too ……………… cola yesterday.

11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.

12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.

13) Liverpool has …………. of great nightclubs.

14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.

15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.

16) There are a ………….. shops near the university.

17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.

18) There are ……………… expensive new flats next to the river.

19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.

20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.

BT2

Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.

1) The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.

2) The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.

3)

A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for …………. days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.

6) I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have ………………. cream, please?

8) Very ……………… people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just ………………….

10) He gave ……………… thought to his future.

11) Would you help me with ……………… money?

12) We have to delay this course because he knows …………………

13) He isn’t very popular. He has ……….. friends.

14) We didn’t buy …………flowers.

15) This evening I’m going out with ………….friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are chúng tôi buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s chúng tôi do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.

20) I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..

Đáp án

BT1

1) B

2) B

3) B

4) A

5) A

6) A

7) B

8) A

9) A

10) A

11) B

12) A

13) A

14) B

15) B

16) A

17) B

18) A

19) D

20) A

BT2

1) The postman doesn’t often come here. We receive few letters.

2) The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.

3)

A: I’m having a little trouble fixing this shelf.

B: Oh, dear. Can I help you?

4) I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.

5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.

6) I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.

7) Could I have some/a little cream, please?

8) Very few people were flying because of terrorist activities.

9) Can you speak English? – Just a little

10) He gave a little thought to his future.

11) Would you help me with a little/some money?

12) We have to delay this course because he knows little/much

13) He isn’t very popular. He has few friends.

14) We didn’t buy any/many flowers.

15) This evening I’m going out with some friends of mine.

16) Most of the town is modern. There are few old buidings.

17) This is a very boring place to live. There’s little to do.

19) This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.

20) I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little

3 Phút Để Không Còn Nhầm Lẫn A Few/Few, A Little/Little, Lots Of/A Lot Of, Much/Many

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng (có khuynh hướng phủ định)

I have so little money that I can’t afford to buy a hamburger.

(Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

I have a little money, enough to buy a hamburger.

(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)

Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định)

I have few books, not enough for reference reading.

(Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)

A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.

I have a few books, enough for reference reading.

(Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)

“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”.

Would you like some milk?

(Bạn có muốn uống chút sữa không?)

NHẬN ƯU ĐÃI THÁNG 8/2023 SỚM NHẤT TẠI ĐÂY: CLICK HERE

a. “Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và câu hỏi; có nghĩa là “nào”.

There aren’t any books in the shelf.

(Không có quyển sách nào còn trên giá sách)

b. “Any” đứng trước danh từ số ít, mang nghĩa là “bất kỳ”.

Ví dụ: There aren’t any product in this store. (Không có bất kỳ sản phẩm nào trong cửa hàng này)

Many + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”.

There aren’t many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn đâu)

Much + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”.

She didn’t eat so much food this evening.

(Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay)

“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu

khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”.

1. We have spent a lot of money.

(Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền)

2. Lots of information has been revealed.

(Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ)

A Few Và Few, A Little Và Little: Cấu Trúc & Phân Biệt Chi Tiết

Điểm khác nhau giữa hai từ này là A FEW thì mang nghĩa tích cực, còn FEW thì mang nghĩa tiêu cực.

A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì (có là tốt lắm rồi!)

Ví dụ:

Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.

Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.

Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định)

Ví dụ:

Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.

Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.

Tương tự A FEW và FEW, có “A” là tích cực. Vậy nên A LITTLE thì mang nghĩa tích cực, còn LITTLE thì mang nghĩa tiêu cực.

A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.

Ví dụ:

Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.

Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.

Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)

Ví dụ:

Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.

Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Tổng kết lại thì A FEW và FEW dùng với danh từ đếm được, còn A LITTLE và LITTLE dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm A ở trước.

Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.

Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.

Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.

Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.

Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.

Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn.

Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này.

Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời.

Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì LOTS và A LOT OF đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A LOT OF lịch sự hơn LOTS OF một chút.

Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được

Ví dụ:

Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.

Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu.

Wow, đó là rất nhiều tiền đấy.

Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.

Tìm hiểu thêm tất tần tật về cấu trúc a lot of trong tiếng Anh: A lot of

MUCH và MANY có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn.

Ví dụ:

Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.

Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.

Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.

Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.

Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài

Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.

Còn sữa trong tủ lạnh đấy.

Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many)

Một số người đã phàn nàn về bộ phim.

Tôi đã xem phim này vài lần

Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá (hơn cả đủ)

Có quá nhiều người ở đây.

A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.

A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều

Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói

There are (a few /a little) tigers at the zoo.

Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends.

I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam.

We should try to save (a little/ a few) electricity this month.

(A few/ A little) students passed the exam because it was very difficult.

How (much/ many) cups are there in the kitchen?

There are a lot of beautiful yellow (flowers/ flower) in the garden.

You have worked too (much/ many), you should go to sleep a little bit.

We’ve got (many/ much) of time for this report, so we don’t need to hurry.

I have (much/ lots of) friends and luckily they are all good.

Cách Sử Dụng A Little/A Few Và Litte/Few

Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi

Không ít bạn sử dụng sai a little/a few và litte/few. Việc hiểu đúng về cách sử dụng lượng từ trong tiếng Anh là vô cùng quan trọng.

Cách sử dụng a little/little và a few/few (tính từ)

a little/little ( tính từ) được sử dụng trước các danh từ không đếm được:

Ví dụ: a little salt/little salt

a few/few ( tính từ) được sử dụng trước các danh từ số nhiều:

Ví dụ: a few people/few people

Tất cả các từ trên cũng có thể được sử dụng để làm đại từ, hoặc sử dụng một mình hoặc sử dụng kết hợp với of:

Ví dụ: Sugar? ~ A little, please. Only a few of these are any good. Cách sử dụng a little, a few (tính từ và đại từ)

a little, chỉ một lượng nhỏ, hoặc khi mà người nói xem xét lượng của cái gì đó là một lượng nhỏ. a few, chỉ một số nhỏ, hoặc khi mà người nói xem xét số lượng của cái gì đó là một số lượng nhỏ.

Từ only có thể được đặt trước a little/a few để nhấn mạnh rằng lượng hoặc số lượng của cái gì đó là thực sự nhỏ theo ý kiến của người nói:

Ví dụ: Only a few of our customers have accounts.

Nhưng khi sử dụng quite trước a few thì làm tăng số lượng một cách đáng kể:

Ví dụ: I have quite a few books on art. (quite a lot of books) Cách sử dụng a little, a few (tính từ và đại từ)

little và few được sử dụng để chỉ sự khan hiếm, thiếu thốn và thường mang nghĩa phủ định.

Ví dụ: There was little time for consultation.

Sự sử dụng của little và few chủ yếu giới hạn trong tiếng Anh viết. Trong hội thoại, little và few thường được thay thế bởi hardly any. Trong trường hợp này, cấu trúc động từ ở dạng phủ định + much/many cũng có thể được sử dụng:

Ví dụ: We saw little = We saw hardly anything/We didn't see much. Tourists come here but few stay overnight = Tourists come here but hardly any stay overnight.

little và few có thể được sử dụng rộng rãi hơn khi đi kèm với so, very, too, extremely, comparatively, relatively, … Dạng so sánh hơn của few là fewer cũng có thể được sử dụng rộng rãi:

Ví dụ: I'm unwilling to try a drug I know so little about. They have too many technicians, we have too few. There are fewer butterflies every year. Cách sử dụng a little/little (trạng từ) 1. a little có thể được sử dụng:

(a) Với các động từ: It rained a little during the night. They grumbled a little about having to wait.

(b) Với các tính từ và trạng từ diễn tả sự tiêu cực: a little anxious a little unwillingly a little annoyed a little impatiently

(c) Với các tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn: The paper should be a little thicker. Can't you walk a little faster?

Chú ý: rather có thể thay thế cho a little trong trường hợp (b) và cũng có thể được sử dụng trước các dạng so sánh dù rằng a little trong trường hợp này thường sử dụng hơn. Trong tiếng Anh thông tục, cụm từ a bit có thể thay thế cho a little trong tất cả các ví dụ trên.

2. little được sử dụng chủ yếu với better và more: Ví dụ: His second suggestion was little (= not much) better than his first. He was little (= not much) more than a child when his father died

Trong tiếng Anh trang trọng, little có thể được đặt trước một số động từ cụ thể, ví dụ expect, know, suspect, think:

Ví dụ: He little expected to find himself in prison. He little thought that one day ...

Bạn cũng nên chú ý các tính từ little-known và little-used:

Ví dụ: a little-known painter (một họa sỹ ít được biết đến) a little-used footpath (một con đường đất ít được sử dụng)

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng A Lot Of/ Lots Of, Many/ Much, Few/ A Few, Little/ A Little trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!