Xu Hướng 3/2023 # Các Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung # Top 3 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Các Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Các Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Câu so sánh dùng “比” Khi dùng giới từ “比” để so sánh, công thức chung là:  A    比    B     số lượng chênh lệch/mức độ so sánh  Ví dụ:  (1). 今天比昨天冷。

Jīntiān bǐ zuótiān lěng

  Hôm nay lạnh hơn hôm qua.  Trước tính từ vị ngữ ta có thể dùng thêm phó từ trình độ “更”, “还” nhưng nhất thiết không được dùng các phó từ trình độ như “很”,“非常”,“太”. Ví dụ:  (2).他比我更高。

Tā bǐ wǒ gèng gāo

 Ta cũng có thể dùng “比” trong câu vị ngữ động từ. Ví dụ:  (3). 今年的粮食产量比去年增加了很多。

Jīnnián de liángshí chǎnliàng bǐ qùnián zēngjiāle hěn duō.

  Sản lượng lương thực năm nay tăng lên rất nhiều so với năm ngoái.  Nếu muốn nói rõ sự chênh lệch cụ thể, sau vị ngữ ta dùng bổ ngữ số lượng.   Ví dụ:  (4). 姐姐比妹妹大两岁。

Jiějiě bǐ mèimei dà liǎng suì.

  Chị lớn hơn em  hai tuổi.  2. Câu so sánh dùng “有” Động từ “有” có thể dùng trong câu so sánh, có ý là đã đạt đến trình độ nào đó. Công thức nói chung của loại câu này là:  A 有 B      (这么hay 那么)      phương tiện muốn so sánh  Ví dụ:  哥哥有我这么高。

Gēgē yǒu wǒ zhème gāo

  Anh trai cao bằng tôi.  Trong mẫu câu này, B cũng có thể là ngữ số lượng. Lượng từ ở đây là đơn vị đo lường. Ví dụ:  Ví dụ: 我有四十二公斤重。

Wǒ yǒu sìshí’èr gōngjīn zhòng

  Tôi nặng 42 kg.  他有一米八高。

Tā yǒuyī mǐ bā gāo

  Anh ta cao 1m8. Khi phủ định, ta dùng “没有 ”  Ví dụ: 这个教室没有那个(教室)那么大。

Zhège jiàoshì méiyǒu nàgè (jiàoshì) nàme dà.

  Lớp học này không lớn bằng lớp học kia.  姐姐没有我这么爱看滑冰。

Jiějiě méiyǒu wǒ zhème ài kàn huábīng

  Chị gái không thích xem trượt băng như tôi.  Khi có bổ ngữ trạng thái, “(没) 有…” đặt trước động từ hoặc trước thành phần chủ yếu của bổ ngữ. Nếu động từ có tân ngữ, “(没) 有…” đặt trước động từ lặp lại hoặc trước thành phần chính của bổ ngữ.  Ví dụ:  我起得没有妈妈那么早。

Wǒ qǐ dé méiyǒu māmā nàme zǎo

  Tôi dậy không sớm bằng mẹ.  Ngoài các cách hỏi khác ra, ta có thể dùng “多” để hỏi mức độ.  Ví dụ:  你的朋友跳得多少高?

Nǐ de péngyǒu tiào dé duōshǎo gāo?

  Bạn của bạn nhảy cao bao nhiêu?  Khi dùng “多” để hỏi, cần chú ý ba điểm sau:  1) “多”  đọc thanh 1 (duō), nhưng trong khẩu ngữ thường đọc thành thanh 2 (duó)  2) Trước “多”  thường có “有”, ý là đã “đạt đến”, thể phủ định dùng “没有”  3) Trong câu đáp, sau số lượng từ dùng hoặc không dùng tính từ, trước số lượng từ dùng hoặc không dùng “有 (没有)”  đều được. Ví dụ:   我的朋友跳得有一米六七(高)。

Wǒ de péngyǒu tiào dé yǒuyī mǐ liùqī (gāo).

  Bạn tôi nhảy cao 1m67.  3. Câu so sánh dùng “一样” “一样” là tính từ, nghĩa là “giống nhau”, có thể làm vị ngữ, định ngữ. Ví dụ:  这两支笔的颜色一样。

Zhè liǎng zhī bǐ de yánsè yīyàng.

  Màu hai cây viết này giống nhau.  Trước “一样” có thể dùng ngữ giới tân “跟…”làm trạng ngữ.  Ví dụ:   这支笔的颜色跟那支笔的颜色一样。

Zhè zhī bǐ de yánsè gēn nà zhī bǐ de yánsè yīyàng

  Màu cái bút này giống y màu cái bút kia.   Nếu hai danh từ so sánh đều có định ngữ, một trong hai trung tâm ngữ có thể lược bỏ, có khi “的” cũng lược bỏ được. Ví dụ:   这支笔 (的颜色) 跟那支笔的颜色一样。

Zhè zhī bǐ (de yánsè) gēn nà zhī bǐ de yánsè yīyàng.  Màu cái bút này giống y màu cái bút kia.  “跟…一样” dùng chung với nhau đã thành một công thức cố định. Nó có thể làm trạng ngữ, cũng có thể làm định ngữ. Ví dụ:  他写的汉字跟小王写的一样好看。

Tā xiě de hànzì gēn xiǎo wáng xiě de yīyàng hǎokàn.

Chữ Hán anh ấy viết đẹp như chữ Hán Tiểu Vương viết.  这条路跟那条路一样宽。

Zhè tiáo lù gēn nà tiáo lù yīyàng kuān.

Con đường này rộng như con đường kia  Hình thức phủ định của “跟…一样”  Khi dùng “不” để phủ định, “不” có hai vị trí: ở trước “跟” hay trước “一样” đều được, nhưng thường gặp hơn là để trước “一样”.  Ví dụ:   这个句子跟那个句子的意思不一样。

Zhège jù zǐ gēn nàgè jùzi de yìsi bù yīyàng.

Ý của câu này không giống ý của câu kia.

 

Các Cấu Trúc So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí. Ta có thể so sánh tính từ, trạng từ, danh từ.

1. So sánh hơn của tính từ và trạng từ

1.1. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc: Trong đó:

S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

1.2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.

Ví dụ:

Ảnh: ppt Online

1.3. Một số lưu ý

Ví dụ:

Ví dụ:

Các trường hợp bất quy tắc

2. So sánh hơn của danh từ

more noun

Cấu trúc: Suject + Verb + fewer + Noun + than + pronoun

less

Trong đó:

Subject: Chủ ngữ

Verb: Động từ làm vị ngữ

More/Fewer/Less: từ để so sánh

Noun: Danh từ

Pronoun: Đại từ

Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có dùng:

Fewer (cho đếm được),

less (không đếm được)

More (cho cả 2).

Ví dụ:

I have more books than she. (Tôi có nhiều sách hơn cô ấy)

February has fewer days than March. (Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba)

Their job allows them less freedom than ours does. (Công việc của họ làm họ có ít sự tự do hơn chúng tôi)

Lưu ý:

Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là ” thêm“. Đôi lúc ta không cần phải dùng Than.

Ví dụ:

Would you like some more coffee? (Anh có muốn dùng thêm cà phê không?)

Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more

Ví dụ:

Do you have enough coffee, or would you like some more? (Anh đã dùng đủ cà phê, hay anh muốn dùng thêm một ít nữa?)

3. So sánh hơn khi chủ ngữ thứ hai là mệnh đề

Thay vì danh từ/đại từ, phần thứ hai trong câu so sánh hơn (phần gạch chân trong ví dụ bên dưới) có thể là mệnh đề.

The journey took than expected. (… longer than people expected it to take)

He finished the second part more quickly than he did the first part. (… more quickly than he finished the first part.)

He always spent more money than George did. (… more money than George spent.)

Lưu ý: Ta dùng than, chứ không phải hay để giới thiệu mệnh đề đứng sau tính từ/trạng từ ở thể so sánh hơn.

Tổng Hợp So Sánh Cấu Trúc Các Thì Trong Tiếng Anh

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

6. Thì hiện tại hoàn thành

7. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

10. Thì tương lai tiếp diễn

11. Thì tương lai hoàn thành

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cuối cùng, đến lúc chúng mình cần đem kiến thức vừa học đi xào nấu rồi đây, làm ngay bài tập sau để kiểm tra xem đã dễ dàng hơn rất nhiều chưa nào?

Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Someone (knock) at the door. Can you answer it? →

Tom (work) at the moment, so he can’t answer the telephone. →

The river (flow) after last night’s rain. →

He (play) for Manchester United this season. →

She (study) English at Hanoi University of Education these days. →

She is at her best when she (make) big decision. →

We (spend) next vacation in London. →

Robert (arrive) tomorrow morning on the 10.00 train. →

Look! The bus (leave). →

Mike (phone) me one hour ago. →

Michael (have) a word with Linda this morning. →

Old Ted (smoke) 20 cigarettes a day till he gave up. →

Stephen (talk) on the phone when I came in. →

I (watch) TV at 9:30 last night. →

While I was working in the garden, my son (play) video games. →

When he worked here. Simon always (make) mistakes. →

I (wonder) if I could give me a hand. →

I (paint) 4 chairs so far this morning. →

Frank (home) since he was a boy. →

Mai (live in Ho Chi Minh City for five years now. →

My little sister (watch) “Sleeping Beauty” several times. →

The child (die) before the doctor arrived. →

We cleaned up the room as soon as the guests (leave). →

The secretary (finish) the report by 10:00 yesterday. →

Jane’s eyes are red. She (cry). →

This room is dirty. Someone (smoke) in here. →

How many languages John (speak)? →

Hurry up! The train (come). I don’t want to miss it. →

Angelina Jolie is a famous actress. She (appear) in several films. →

What time the next train (leave)? →

Monica (stay) with her sister at the moment until she finds a flat. →

There’s a strange in here. Mother (cook) something. →

The concert (start) at 7:15. →

Nora says she’s 17 but I (believe) her. →

Sorry I’m late! That OK. I (wait) long. →

We did not go out because it (rain). →

Tuan, is it true that you (get) married next week? →

I (read) “Chicken Soup for the Soul” but I haven’t finished it yet. →

Alan took a photograph of Sandra while she (look). →

I (loose) my key. Can you held me to look for it? →

Last night Tina (read) in bed when suddenly she heard a scream. →

We (have) a party next week. Would you like to come? →

The red river (flow) very fast today much faster than yesterday. →

While my mother (cook) dinner the phone rang. →

I (know) your telephone number. →

Please don’t make so much noise. My son (sleep). →

The moon (move) round the Earth. →

Tracy (be) ill for a long time. →

Have you heard? Sophie (get) married. →

My father (work) for this company from 1999 to 2005.

Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh

Cấu trúc so sánh kép phổ biến có dạng “the more… the more…”, mang nghĩa “càng ngày càng”.

1. Cấu trúc so sánh cùng một tính từ/trạng từ

Cấu trúc để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng:

Tính từ/trạng từ ngắn –er and Tính từ/trạng từ ngắn –ermore and more + Tính từ/trạng từ dài

Ví dụ:

Because he was afraid, he walked faster and faster.

The living standard is getting better and better.

Life in the modern world is becoming more and more complex.

The tests are more and more difficult.

2. Cấu trúc so sánh hai tính từ/trạng từ khác nhau.

Cấu trúc diễn tả hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ:

the + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V

Ví dụ:

The harder you study, the more you will learn.

The older he got, the quieter he became.

The more she studied, the more she learned.

The warmer the weather is, the better I like it.

The faster you drive, the more likely you are to have an accident.

Ảnh: SlideShare

3. Khi so sánh không dùng tính từ/trạng từ

Cấu trúc dùng để so sánh các hành động (động từ chỉ hành động):

The (more / less) + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb + , + the (more / less) + (danh từ) + Subject + verb.

Ví dụ:

The more time you take, the better the assignment your turn in.

The less money I spend, the less I have to worry about saving.

The less you worry about the others, the less they will bother you.

4. Hai cấu trúc (1) + (2) và (3) có thể kết hợp với nhau.

Cấu trúc 1: The more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb, tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb

Ví dụ:

The more money and time he spends with her, the happier he becomes.

The less Mary thinks about the problem, the more relaxed she feels.

The more the students study for the test, the higher their scores will be.

Cấu trúc 2: Tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb, the more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb.

Ví dụ:

The richer the person is, the more privilege he enjoys.

The happier the child is, the more the mom can relax.

The more dangerous the amusement park ride is, the less management worries about making a profit.

5. Lưu ý

So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói, đặc biệt khi được dùng như lời nói rập khuôn.

Ví dụ:

So sánh kép cũng có thể biến đổi thành các mệnh lệnh khi đề nghị/khuyên bảo các hành động nào đó.

Ví dụ:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Trung trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!