Xu Hướng 9/2023 # Các Cấu Trúc Ngữ Pháp So Sánh Trong Tiếng Anh # Top 11 Xem Nhiều | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Các Cấu Trúc Ngữ Pháp So Sánh Trong Tiếng Anh # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Các Cấu Trúc Ngữ Pháp So Sánh Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cấu trúc: S + wish + (that) + S + { could V/ would V/ were V_ing} + …= ước ở tương lai ( We wish that you could come to the party to night.)

Cấu trúc : …V1 + V2 _ing… : trong đó V1 là {admit, avoid, delay, deny, resist, postpone, miss, finish, enjoy, suggest, mind, recall, risk, resume, quit, consider).

Cấu trúc : …V1 + to + V2 : trong đó V1 là { agree, expect, hope, learn, refuse, want, demand, forget, attempt, offer, seem, fail, desire, plan, prepare).

Cấu trúc S + need + to V/ V_ing ” to V khi S là vật thể sống ,V_ing khi S không là vật thể sống”

( The grass needs cutting) ; ( I need to learn Eng lish )

Cấu trúc : No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V = vừa mới ….thì đã… ( No sooner had we started out for Obama than it started to rain ).

Cấu trúc : The + comparative + S + V + the + comparative + S + V = so sánh kép ( The more you study, the smatter you will become ).

Cấu trúc : S + V + number multiple + as + {much/many} + (noun) + as + {noun/ pronoun}= so sánh bội số “gấp 2,gấp 3…”(This pen costs twice as much as the other one)

( He visits his family less frequently than she does ).

( My grades are higher than Vinh’s).

Cấu trúc : to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai , cho phép ai làm gì ( I let me go ) .

Cấu trúc : to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao

( The big thunder storm caused waterfront houses damaged ).

Cấu trúc : to make sb P2 = làm cho ai bị làm sao

( Working all night on Friday made me tired on Saturday ).

Cấu trúc : to make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai làm gì

( The bank robbers make the maneger give them all the money )

Cấu trúc: to have / to get sth done = làm gì bằng cách thuê người khác ( I have my car washed )

Cấu trúc : to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .

( This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk)

Cấu trúc : to be made from = được làm từ – đề cập đến ngvật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu . ( Paper is made from wood)

/Cấu trúc : to be made of = consist of = được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật ( This table is made of wood)

Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù

(Jane will be admitted to the university although her has bad grades.)

Cấu trúc: S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làmgì.(He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight).

Cấu trúc: like + V_ing = diễn đạt sở thích (He like reading novel) like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn,hoặc với nghĩa cho là đúng.

(When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt)

Cấu trúc: prefer doing/ chúng tôi …..= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì) ( I prefer drinking Coca to drinking Pepsi).

Cấu trúc: would + like(care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì ( Would you like to dance with me)

Cấu trúc: S + get + used to + doing = trở nên quen với việc …( We got used to American

food)

Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).

Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).

Các Cấu Trúc So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí. Ta có thể so sánh tính từ, trạng từ, danh từ.

1. So sánh hơn của tính từ và trạng từ 1.1. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc: Trong đó:

S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

1.2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.

Ví dụ:

Ảnh: ppt Online

1.3. Một số lưu ý

Ví dụ:

Ví dụ:

Các trường hợp bất quy tắc

2. So sánh hơn của danh từ

more noun

Cấu trúc: Suject + Verb + fewer + Noun + than + pronoun

less

Trong đó:

Subject: Chủ ngữ

Verb: Động từ làm vị ngữ

More/Fewer/Less: từ để so sánh

Noun: Danh từ

Pronoun: Đại từ

Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có dùng:

Fewer (cho đếm được),

less (không đếm được)

More (cho cả 2).

Ví dụ:

I have more books than she. (Tôi có nhiều sách hơn cô ấy)

February has fewer days than March. (Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba)

Their job allows them less freedom than ours does. (Công việc của họ làm họ có ít sự tự do hơn chúng tôi)

Lưu ý:

Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là ” thêm“. Đôi lúc ta không cần phải dùng Than.

Ví dụ:

Would you like some more coffee? (Anh có muốn dùng thêm cà phê không?)

Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more

Ví dụ:

Do you have enough coffee, or would you like some more? (Anh đã dùng đủ cà phê, hay anh muốn dùng thêm một ít nữa?)

3. So sánh hơn khi chủ ngữ thứ hai là mệnh đề

Thay vì danh từ/đại từ, phần thứ hai trong câu so sánh hơn (phần gạch chân trong ví dụ bên dưới) có thể là mệnh đề.

The journey took than expected. (… longer than people expected it to take)

He finished the second part more quickly than he did the first part. (… more quickly than he finished the first part.)

He always spent more money than George did. (… more money than George spent.)

Lưu ý: Ta dùng than, chứ không phải hay để giới thiệu mệnh đề đứng sau tính từ/trạng từ ở thể so sánh hơn.

Cấu Trúc So Sánh Trong Tiếng Anh

1. Khái quát chung về câu so sánh trong tiếng Anh.

Cũng giống như tiếng Việt, câu so sánh trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 hay nhiều hơn những sự vật có cùng chung một đặc điểm. Ngoài ra trong tiếng Anh câu so sánh còn có tác dụng để nhấn mạnh ý được nói đến trong câu.

VD: She is as beautiful as angel, but you know what, my wife is even more beautiful than her. (Cô ấy xinh đẹp như một thiên thần nhưng bạn có biết rằng, vợ tôi còn đẹp hơn cả cô ấy)

2. Các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

*Phân biệt tính từ ngắn, tính từ dài, trạng từ ngắn, trạng từ dài

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, ví dụ: bad (tồi tệ), good (tốt), short (ngắn), long (dài), soft (mềm mại), cheap (rẻ), high (cao)..hoặc tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -y, -le,-ow, -er, -et, ví dụ như sweet (ngọt ngào), clever (khéo léo), narrow (hẹp), noisy (ồn ào), easy (dễ dàng), slow (chậm chạp), 

Tính từ dài là những tính từ có hai âm tiết trở nên, ví dụ: “beautiful” (đẹp), expensive (đắt). intelligent (thông minh). 

Trạng từ ngắn là những trạng từ có một âm tiết, ví dụ far (xa), fast (nhanh), hard (nặng nhọc), right (đúng), wrong (sai)..

Trạng từ dài là những trạng từ có hai âm tiết trở nên, ví dụ kindly (tốt bụng), beautifully (xinh đẹp), kindly (tốt bụng)

2.1 So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng

So sánh ngang bằng đối với tính từ, trạng từ

Cách dùng: 

Ex:

I am as tall as he is / him. (Tôi cao bằng anh ấy.)

Henry runs as quickly as Hung does . (Henry chạy nhanh bằng Hùng.)

He is as good in English as in Spanish. (Anh ấy giỏi cả tiếng Anh lẫn tiếng Tây Ban Nha)

Linda sings as beautifully as her mother-a famous singer. (Linda hát hay như mẹ cô ấy-một ca sĩ nổi tiếng)

So sánh ngang bằng với danh từ

Cấu trúc: S+V+the same+N+as

Ex:

She takes the same dress as her best friends. (Cô ấy lấy chiếc váy giống với bạn cô ấy)

She drives the same car as her father. (Cô ấy lái chiếc xe giống với bố cô ấy)

He likes the same style as her older brother. (Anh ấy thích phong cách giống như anh trai anh ấy.)

Lưu ý: trái nghĩa với “the same…as” là “different from”

Ex:

Her lifestyle is different from us. (Phong cách sống của cô ấy khác với chúng tôi.)

Their uniform is different from ours. (Trang phục của họ khác với của chúng tôi)

So sánh không ngang bằng

Cấu trúc:

Ex: 

I am not as beautiful as Lan. (Tôi không xinh đẹp bằng Lan.)

They didn’t drive as carefully as we did. (Họ đã không lái xe cẩn thận như chúng tôi)

His car doesn’t run as fast as a race car. (Chiếc xe của anh ấy chạy không nhanh bằng một chiếc xe đua)

Nam doesn’t cook meals as good as Minh. (Nam nấu ăn không tốt bằng Minh).

Lưu ý: Khi chủ ngữ của câu là “Nobody, No one,…” thì coi là câu so sánh không bằng

Ex: 

No one in my class is as intelligent as Hoa. (Không ai trong lớp tôi thông minh bằng Hoa.)

2.2. So sánh hơn

So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

Cấu trúc: 

Ex: 

She is taller than me. (Cô ấy cao hơn tôi)

Harry works harder than John. (Harry làm việc chăm chỉ hơn John)

Tomorrow will be colder than today. (Ngày mai sẽ lạnh hơn hôm nay.)

Linh always comes later than me. (Linh luôn đến muộn hơn tôi).

My younger sister is shorter than me. (Em gái tôi thấp hơn tôi)

My house is cheaper than hers. (Nhà của tôi rẻ hơn nhà của cô ấy)

Pia pie tastes more delicious than bread (Bánh pía có vị ngon hơn bánh mì)

Cách thêm đuôi “er” 

Đa số tính từ và trạng từ chỉ thêm đuôi “er” vào sau một cách bình thường.

Đối với tính từ kết thúc bằng chữ “e” thì chỉ thêm “r”. 

Đối với tính từ ngắn mà kết thúc bằng một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “er”

Một số trường hợp đặc biệt 

Nhấn mạnh so sánh hơn

Ta có thể nhấn mạnh so sánh hơn bằng cách thêm các từ như: far = much; 10 years; a lot; a little.

Ex:

Ben says he’s feeling much better after his illness. (Ben nói rằng anh ấy cảm thấy tốt hơn rất nhiều sau khi anh ấy bị ốm.)

This island used to be much greener before the forest fires. (Hòn đảo này đã từng xanh hơn rất nhiều trước khi xảy ra vụ cháy rừng đó.)

Peter’s bicycle is much cheaper than Linda’s . (chiếc xe của Peter rẻ hơn rất nhiều so với xe của Linda)

This book is much older than that one. (Cuốn sách này cũ hơn rất nhiều so với cuốn kia)

2.3. So sánh hơn nhất

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn (có 1 âm tiết)

Cấu trúc:

Ex:

Hai works more quickly than Hong does. (Hải làm việc nhanh hơn Hồng.)

He works more professional than the internship in the company. (Anh ấy làm việc chuyên nghiệp hơn những thực tập sinh trong công ty.)

He travels more frequently than me. (Anh ấy đi du lịch thường xuyên hơn tôi)

Linh speaks Spanish more fluently than Nam. (Linh nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy hơn Nam)

This coat is more expensive than this shoes. (Chiếc áo khoác này đắt hơn nhiều so với đôi giày.)

This car is less beautiful than Minh’s car. (Chiếc xe này không đẹp bằng xe của Minh)

David is more handsome than Tom. (David đẹp trai hơn Tom)

My new sofa is more comfortable than the old one. (Cái ghế sofa mới của tôi thoải mái hơn cái cũ.)

That is the ugliest fish I’ve ever seen. ( Đó là con cá xấu xí nhất tôi từng nhìn thấy.)

This type of car runs the fastest in our city. (Loại xe này chạy nhanh nhất trong thành phố tôi.)

Tomorrow will be the hottest day in this month. (Mai sẽ là ngày nóng nhất trong tháng.)

Cách thêm “est” tương tự thêm er

Các trường hợp đặc biệt:

So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ dài (có 2 âm tiết trở lên)

Cấu trúc:

Ex: 

I asked the assistant to show me the most modern phone they had. (Tôi yêu cầu người bán hàng cho tôi xem mẫu điện thoại đời mới nhất mà họ có.)

The most beautiful person I have met is my aunt. (Người đẹp nhất mà tôi từng gặp là cô tôi.) 

This is the most expensive dress I have wore. (Đây là chiếc váy đắt nhất mà tôi từng mặc.)

This is the most beautiful house I have seen. (Đây là ngôi nhà đẹp nhất mà tôi từng thấy.)

This is the most difficult problem I have encountered since I worked in current company. (Đây là vấn đề khó khăn nhất tôi từng gặp kể từ khi tôi làm việc ở công ty hiện tại.)

Lưu ý đối với so sánh hơn nhất:

Giới từ “in” được dùng với danh từ số ít

Giới từ “of” được dùng với danh từ số nhiều

Một số tính từ không được dùng trong so sánh hơn nhất như unique (khác biệt), extreme (cực kì), perfect (hoàn hảo), top (đứng đầu), prime (nguyên tố), primary (sơ cấp), absolute (hoàn toàn), supreme (tối cao).

3. Một số cấu trúc so sánh khác

3.1. So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vật

Cấu trúc:

 Of the two + N(s) + S + to be / V the + so sánh hơn kém

Ex: 

Of the two boys, Huan is the more handsome. (Trong hai bạn trai, Huấn là người đẹp trai hơn.)

This book is the less expensive of the two books. (Quyển sách này ít đắt hơn trong hai quyển sách.)

3.2. So sánh kép “càng…càng…”

Cấu trúc:

Với tính từ, trạng từ ngắn:

Với tính từ, trạng từ dài:

Ex:

Nam is taller and taller. (Nam càng ngày càng cao.)

My sister speaks English better and better. (Em gái tôi nói tiếng Anh càng ngày càng tốt.)

3.3. So sánh kép hai vế

Cấu trúc: 

Clause 1: The + so sánh hơn kém + S1 + V1

Clause 2: The + so sánh hơn kém + S2 + V2

Ex: The older he is, the richer he becomes. (Anh ấy càng lớn tuổi, anh ấy càng trở nên giàu có.)

3.4 So sánh đa bội – gấp bao nhiêu lần

So sánh đa bội dùng trong trường hợp muốn nói cái này gấp bao nhiêu lần cái kia. Người nói, người viết cần xác định được chủ thể so sánh là ở dạng đếm được hay không đếm được để sử dụng “much” (với danh từ không đếm được) hay “many” (với danh từ đếm được) sao cho phù hợp.

Ex: 

The car costs three times as much as the other one. (Chiếc ô tô này đắt gấp 3 lần chiếc khác.)

Minh types twice as fast as Lan do. (Tốc độ gõ của Minh gấp hai lần của Lan)

4. Một số nguyên tắc sử dụng trong cấu trúc so sánh

Một số tính từ ngắn đặc biệt

Đặc tính

Tính từ

So sánh hơn

So sánh hơn nhất

Tính từ kết thúc bởi một phụ âm hoặc e

Tall

 

Large

Taller

 

Larger

The tallest

 

The largest

Tính từ kết thúc bởi một nguyên âm và một phụ âm, ta cần gấp đôi phụ âm.

Big

 

Sad

Bigger

 

Sadder

The biggest

 

The saddest

Tính từ kết thúc bởi y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.

Happy

 

Tidy

Dirty

 

Easy

 

Pretty

 

Early

Happier

 

Tidier

Dirtier

 

Easier

 

Prettier

 

Earlier

The happiest

 

The tidiest

The dirtiest

 

The easiest

 

The prettiest

 

The earliest

Tính từ ngắn có hai âm tiết kết thúc bằng -er, -le, -ow, -et.

Clever

 

Simple

Narrow

 

Quiet

Cleverer

 

Simpler

Narrower

 

Quieter 

The cleverest

 

The simplest

The narrowest

 

The quiest

Với những trạng từ có hai âm tiết, tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc more, most

Quick

 

Likely

more quickly

 

more likely

the most quickly

 

the most likely

Một số tính từ, trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc chung

Tính từ/Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good/well

better

the best

Bad/badly

worse

the worst

Far

Farther/further

The farthest/the furthest

Much/many

more

the most

Little

Less

The least

Old

older

the oldest/ the eldest

Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp rất quan trọng. Việc nắm vững những cấu trúc này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp cũng như khi làm các bài kiểm tra tiếng Anh. 

Ngữ Pháp Tiếng Hàn: Cấu Trúc So Sánh Hơn “보다”

– Dùng để so sánh sự vật này hơn sự vật kia. Khía cạnh so sánh hơn có thể là chiều cao, cân nặng, kích thước, tính chất, màu sắc, công dụng…– Cấu trúc: A보다 B ⇒ Dịch là: “B hơn A”, hay “So với A thì B hơn…” Chú ý: Vì là cấu trúc so sánh hơn nên bắt buộc khi dịch phải có chữ “hơn”, không thể dịch thành “A kém B” (dù về mặt ý nghĩa là vẫn đúng).

Một số ví dụ khác:옥보다 풍 뚱뚱해요 ⇒ Bạn Phong béo hơn bạn Ngọc옥보다 풍 짧아요 ⇒ Bạn Phong thấp hơn bạn Ngọc떡보다 김치는매워요 ⇒ Kim chi cay hơn bánh gạo cay

Cách sắp xếp câu có thể thay đổi, không cố định cấu trúc [A보다 B] mà có thể đổi thành [B는/은/가/이 A보다 …], dịch là “B…. hơn A” ⇒ Lúc này B đóng vai trò là chủ ngữ trong câu nên phải đi cùng với các tiểu từ chủ ngữ.Ví dụ: 이 책이 저 책보다 어려워요. ⇒ Cuốn sách này khó hơn cuốn sách đó.김치는 떡보다 매워요 ⇒ Kim chi cay hơn bánh gạo cay 펭은 옥보다 더 뚱뚱해 ⇒ Bạn Phong béo hơn bạn Ngọc영호 씨가 저보다 키가 커요. ⇒ Young-ho cao hơn tôi.저는 사과보다 바나나가 좋아요 ⇒ Với tôi thì chuối ngon hơn táo.딸기는 사과보다 싸다 ⇒ Dâu tây rẻ hơn táo

Khi cuối câu kết hợp cùng động từ, người Hàn thường kết hợp thêm các từ 훨씬/훨씬 더 (rất nhiều, nhiều hơn), 더, 많이, 조금, 빨리… (nhiều một chút…) để nhấn mạnh sự so sánh và bổ nghĩa thêm mức độ so sánh. Ví dụ:제가 영 씨보다 축구를 더 잘해요. ⇒ Tôi chơi bóng đá giỏi hơn nhiều so với Young.동생이 형보다 많이 먹어요. ⇒ Em ăn nhiều hơn anh.커피보다 차를 더 좋아해요. ⇒ Tôi thích trà hơn cà phê

Dịch nghĩa những câu văn sau đây sao cho phù hợp.

Đáp án:Xe máy nhanh hơn xe đạp.Chị cao lớn hơn em.Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ.Đồ ở chợ rẻ hơn đồ ở siêu thị.Cái này đẹp hơn cái kia.Chó to hơn mèo.Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua.Việt Nam lớn hơn Hàn Quốc.Cô em đẹp hơn cô chị.Em trai cao hơn anh trai.Thời tiết hôm nay nóng hơn ngày bình thường.

Ngữ Pháp Về Các Cách So Sánh Trong Tiếng Trung

4 năm trước

NGỮ PHÁP TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI

CÁC CÁCH SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG

I. So sánh hơn

Cấu trúc 1 : A 比 B… A Bǐ B…

(1) 飞机比汽车快. fēi jī bǐ qì chē kuài . Máy bay nhanh hơn ô tô

(2) 伈比弟弟高. tā bǐ dì dì gāo. Anh ta cao hơn em trai

(3)伆天比昨天热。jīn tiān bǐ zuó tiān rè .(Hôm nay nóng hơn hôm qua)

Cấu trúc 2 : 一天比一天 (ngày càng)

例如:

(1) 天气一天比一天冷. tiān qì yī tiān bǐ yī tiān lěng .  (Thời tiết càng ngày càng lạnh)

(2) 伈学习的成绩一次比一次好. tā xué xí de chéng jì yī cì bǐ yī cì hǎo .

(Thành tích học tập của nó càng ngày càng tốt)

Cấu trúc 3: 越来越 – ngày càng

我国的经济越来越发展. wǒ guó de jīng jì yuè lái yuè fā zhǎn

(Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển)

II. So sánh kém

1. A 没有 B  A méiyǒu B …+ Tính từ 

她没有我这么高.tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu.

我没有伈那么帅。Tôi không đẹp trai bằng anh ấy .

2. “A不如B”

(1)这个饭店不如那个. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè . Nhà ăn này không như nhà ăn kia

(2)这个饭店不如那个好. zhè gè fàn diàn bú rú nà gè hǎo . Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia

(3)我不如伈学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta

III. So sánh ngang bằng

 “A跟 B 一样”(A cũng như B) 

1.小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau

2.她跟我一样喜欢听音乐。tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。 Cô ta thích âm nhạc như tôi

3.伈汉语说得跟中国伊差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō (Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy)

IV. So sánh ở mức cao nhất

CHỦ NGỮ +最+ TÍNH TỪ  我最帅。 伈最聪明。

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG  Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội   Hotline: 0987.231.448  Website: http://tiengtrungthanglong.com/  Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Cấu Trúc So Sánh Bằng Trong Tiếng Anh

Giới thiệu một số cấu trúc dùng để so sánh bằng trong tiếng Anh

So sánh là một điểm ngữ pháp rất thường dùng trong tiếng Anh từ tiếng Anh giao tiếp cho tới trong các kỳ thi IELTS hay TOEIC. Với tầm quan trọng như vậy, hôm nay, mình sẽ giới thiệu đến các bạn một sốcấu trúc so sánh bằng

Ex: She is as tall as me = She is as tall as I am

Your house is not as large as mine Jane doesn’t drive as carefully as Tom = Jane doesn’t drive as carefully as Tom does

as adj as (Nguồn: Plusgoogle)

2. As many + plural noun + as/ as much + uncountable noun + as

Ex: London has twice as many banks as the rest of south – east England

He spends as much money as me

Ex: She earns at least as much as Mark, and probably more

It was disappointing that as few as 200 delegates came to the conference It’s still possible to pay as little á $5 for a good meal at some restaurants in the city

Biết được các cấu trúc bằng sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều không những trong giao tiếp mà còn trong các kì thi.

4. As (so) + adjective + a/an + noun + as

Ex: She was as patient a teacher as anyone could have had

It’s not as/so quite a place as it used to be

5. Twice/ three times as … as

Ex: Petrol is twice as expensive as it was a few years ago

7. The same (noun) as

được sử dụng khi so sánh giữa hai người, hai vật, hai việc hoặc hai nhóm đối tượng cùng tính chất…Nghĩa là khi so sánh hai ngôi nhà, chúng ta phải so sánh dựa trên cùng đơn vị như về chiều cao hay kích thước,…chứ không thể so sánh giữa kích thước của ngôi nhà này với chiều cao của ngôi nhà kia được.Ex: Ann’s salary is the same as mine = Ann gets the same salary as me

Ngọc Thảo

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Cấu Trúc Ngữ Pháp So Sánh Trong Tiếng Anh trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!