Bạn đang xem bài viết Bài Tập Viết Lại Câu So Sánh Hay Gặp Trong Các Kì Thi được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Lý thuyết câu so sánh
Cấu trúc câu so sánh bằng:
Ngoài ra, ta có thể sử dụng cấu trúc: S + V + the same + noun + as + noun/pronoun.
Chú ý: Trong một số câu ta có thể chuyển từ cấu trúc as … as sang the same … as và ngược lại.
Ví dụ: Her house is as big as my house (Nhà cô ấy to giống nhà tôi)
Chuyển thành: Her house is the same size as my house (nhà cô ấy có kích cỡ bằng nhà tôi)
Cấu trúc câu so sánh hơn:
Short Adj/Adv: S + V + Adj/Adv + er + than + Noun/Pronoun
Long Adj/Adv: S + V + more + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun
Cấu trúc câu so sánh nhất:
Short Adj/Adv: S + V + the + Adj/Adv + est + Noun/Pronoun
Long Adj/Adv: S + V + the most + Adj/Adv + Noun/Pronoun
Chú ý: Trong một số trường hợp ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất
Ví dụ: This film is more interesting than that one (Bộ phim này thú vị hơn bộ phim đó)
Chuyển thành: the film is most interesting. (Bộ phim này là thú vị nhất)
Bài tập viết lại câu so sánh trong tiếng anh
Bài tập 1: Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi
This is the best water I’ve ever drink.
I’ve never had…………………………….. .
Lan’s hair is as long as my hair.
Lan’s hair is the same………………….. .
Hoa is the most beautiful person in my class.
Hoa is more ……………………………………………. .
Do you have a ruler smaller than this ruler?
Is this ruler …………………………………………… ?
The white car is cheaper than the black car.
The black car is …………………………………….. .
There is no one better than my father.
My father is …………………………………. .
Out of the two sisters, I was the tallest.
Out of the two sisters, Mai ……………….. .
Đáp án
I’ve never had better water than this one. Dịch: Đây là nước uống tốt nhất tôi từng uống
Tôi chưa từng uống nước ngon hơn nước này. Chuyển câu từ so sánh nhất sang so sánh hơn.
Lan’s hair is the same length as my hair. Dịch: Tóc Lan dài bằng tóc tôi
Tóc Lan có độ dài bằng tóc tôi. Chuyển cấu trúc as … as … sang the same … as …
Hoa is more beautiful than everyone in my class. Dịch: Hoa là người xinh nhất lớp tôi
Hoa đẹp hơn mọi người trong lớp tôi. Chuyển đổi từ câu so sánh nhất sang so sánh hơn.
Is this ruler the biggest you have? Dịch: Bạn có chiếc thước to hơn chiếc này không?
Đây có phải chiếc thước to nhất mà bạn có? Chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất.
The back car is expensive than the white car. Dịch: Xe ô tô trắng rẻ hơn xe ô tô đen
Xe ô tô đen đắt hơn xe ô tô trắng. Chuyển đổi giữa hai tính từ trái ngược nhau.
My father is the best. Dịch: Không có ai tốt hơn bố tôi
Bố tôi là người tốt nhất. Chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất.
Out of the two sisters, Mai was shorter than me. Dịch: Trong hai chị em, tôi là người cao nhất
Trong hai chị em, Mai thấp hơn tôi.
Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.
My son is (handsome) ………… than him.
This hotel is (cheap) …………… among the recent hotels.
I prefer this table to the other one. It’s (beautiful) ………….. .
Who is (intelligent) ………….. person in your class?
He is not (tall) ………… as his brother.
Đáp án
More handsome. Có từ “than” dấu hiệu của so sánh hơn. Dịch: con trai tôi cao hơn anh ấy.
The cheapest. Câu so sánh nhất. Dịch: Khách sạn này là rẻ nhất trong số các khách sạn gần đây.
More beautiful. Dựa vào nghĩa câu phía trước. Dịch: tôi thích cái bàn này hơn cái kia. Nó đẹp hơn.
The most intelligent. Câu so sánh nhất, “intelligent” là tính từ dài nên phải thêm “the most” vào trước tính từ. Dịch: Ai là người thông minh nhất lớp bạn?
So tall. Vì sau tính từ là từ “as” nên ta chia ở dạng so sánh bằng. Dịch: Anh ấy không cao bằng em trai anh ấy.
Qua một số bài tập viết lại câu so sánh trên một phần giúp được bạn có thể cải thiện khả năng làm bài tập viết lại câu. Mong qua bài viết này, bạn tiếp thu được nhiều kiến thức, kinh nhiệm giúp bạn hoàn thành tốt dạng bài tập này trong các bài thi tiếng Anh của mình.
Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – Bài tập nâng cao kiến thức
Bài Tập Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh
BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU TIẾNG ANHViết lại câu trong tiếng Anh luôn là bài tập gây rất nhiều khó khăn cho người làm. Làm thế nào để viết lại câu cho đúng, làm thế nào để học tiếng Anh cho hiệu quả là những câu hỏi nhiều người vẫn đặt ra cho mình. Tải bài tập luyện viết lại câu tiếng Anh về máy và bạn đã có thể rèn luyện thêm cho mình ở dạng bài tập này.
Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh (tiếp) Bài tập viết lại câu Tiếng Anh nâng cao Bộ sưu tập những bài viết lại câu Tiếng Anh hay và khó
A. Mối quan hệ giữa “ago-since-for” và thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.1. We haven’t been to a concert for over a year. 2. Your birthday party was the last time I really enjoyed myself. 3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother. 4. Tom went to Scotland last Friday and is still there. 5. When did you last ride a bike? 6. The last time I went swimming was when I was in France. 7. You haven’t tided up this room for weeks. 8. He was last in touch with me three weeks ago. 9. Mr John hasn’t visited France since 1990. 10. It last rained three weeks ago. 11. I haven’t eaten this kind of food before.
B. Mệnh đề “wish”.12. What a pity you failed your driving test! 13. It’s a pity that you’re going away so soon. 14. I’m sorry I didn’t phone him yesterday.
C. Mệnh đề so sánh.15. She knows a lot more about it than I do. 16. Jane is a better cook than Betty. 17. Tom is younger than he looks. 18. I didn’t spend as much money as my friend did. 19. He doesn’t know them as well as I do. 20. It’s still cold but it was colder yesterday.
D. Mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả.21. The children couldn’t go swimming because the sea was very rough. 22. We didn’t have enough money,so we didn’t go on holiday. 23. We got lost because we didn’t have a map. 24. The bridge was so low that the bus couldn’t go under it. 25. It was so late that nothing could be done. 26. He couldn’t afford to buy a car. 27. That restaurant is so dirty that noone wants to eat there. 28. The tast was too difficult for the pupils to do. 29. Phone now or you will be late.
E. Một số mẫu câu khác.A. 1…I went to a concert was over a year ago.
2…haven’t really enjoyed myself since your birthday party.
3….hasn’t seen his brother for nearly 20 years.
4….been in Scotland since last Friday.
……gone to Scotland since last Friday.
5…….. since you rode a bike?
6………been swimming since I was in France./
………..gone swimming since I was in France.
7….weeks since you tided up this room.
8…. Been in touch with her for three weeks.
9….visited France in 1990.
10…three weeks since it rained.
11….time I have eaten this kind of food.
B. chúng tôi had passed/ hadn’t failed your driving test.
13….you weren’t going away so soon.
14…..I had phoned him yesterday.
C. chúng tôi much about it as she does.
16….cook as well as Jane.
17…..as old as he looks.
18….spent more money than I did.
19….them better than he does.
20….as cold today as it was yesterday.
D. 21…rough for the children to go swimming.
22….had had enough money, we could have gone on a holiday.
23……had had a map, we couldn’t have got lost.
24…such a low bridge that the bus couldn’t go under it.
25…. late for anything to be done./
…..late to do anything.
26….was too expensive for him./
……cost more than he could afford.
27….a dirty restaurant that noone wants to eat there.
28….was so difficult that the pupils couldn’t do it.
29….be late if you don’t phone now.
E. 30…..better put your money in a bank.
31….that you should have a meeting./
…….that you should meet to discuss the price./
…….meeting to discuss the price.
32……..you delivered the package on Monday
Bài Tập Cấu Trúc Câu Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh
2. Những tính từ có hai vần,kết
4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the bestbad/worse/the worstmany(much)/more/the mostlittle/less/the leastfar/farther(further)/the farthest(the furthest
Fill in the correct form of the words in brackets (comparative or superlative).
Fill in the correct form of the words in brackets (comparative or superlative).
Top of Form
My suitcase is…………………… (large) than your suitcase.2. This scarf ……………………… (beautiful) than the one in the window. 3. The palace Hotel was …………………………(expensive) than the Grosvenor. 4. John is a ………………………(good) gardener than Stuart. 5. They are not going to the ………………………… (bad) hotel. 6. The palace is the ……………………… (expensive) hotel. 7. John is the …………………………… (good) gardener. 8. These are the …………………………………… (beautiful) colours. 9. Mr.Smith is ……………………………… (bad) today than yesterday.
Bottom of Form
My house is (big) …………………….. than yours.
This flower is (beautiful) chúng tôi that one.
This is the (interesting) chúng tôi I have ever read.
Non-smokers usually live (long) chúng tôi smokers.
Which is the (dangerous) ……………………………..animal in the world?
A holiday by the sea is (good) chúng tôi a holiday in the mountains.
It is strange but often a coke is (expensive) chúng tôi a beer.
Who is the (rich) ……………………….woman on earth?
The weather this summer is even (bad) chúng tôi last summer.
He was the (clever) ………………………………….thief of all.
Fill in the comparison with as … as.
John is (tall) Glen.
Janet is (beautiful) ……………………Jeniffer.
You are (crazy) chúng tôi sister.
We can run (fast) chúng tôi can.
My mom is (not / strict) chúng tôi mum.
Your mobile phone is (not / trendy) ………………………mine.
Matrix II was (not / interesting) …………………………Matrix I.
This yoghurt (not / taste / good) chúng tôi one I bought yesterday.
I can do (many / press-ups) …………………………..you.
I (not / earn / much / money) chúng tôi do.
Put the adjectives into the correct form.
Los Angeles is (large) ……………. than Chicago.
But New York is the (large) ………………….. city of the United States.
The weather in Hollywood is (good) ……………….. than in New York or New Jersey.
Nestor Studios is the (old) ………………………………movie company in Hollywood.
Disneyland is (interesting) chúng tôi any other amusement park.
complete these sentences by the words given
Her daughter is chúng tôi (beautiful). 2. Summer is………………..season of the year (hot)3. That dog isn’t chúng tôi looks (dangerous)4. In the past, people were chúng tôi today (polite)5. It is ………..today than it was yesterday (cold)6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)7. What’s ………………..river in the world (long)8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)9. Everest is……………………mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)10. I prefer this chair to the other one. It’s ………………(comfortable)
Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Thường Gặp Trong Tiếng Anh
(Gợi ý dùng Ctrl + F để nhập cấu trúc bạn cần tìm)
Cấu trúc 1:Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân ( bởi vì)
Cấu trúc 2:Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược ( mặc dù)
Cấu trúc 3:Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that ( quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ
Cấu trúc 4:Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
Cấu trúc 5:Cấu trúc so that và such that ( quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to ( quá … đến mức không thể)
Ví dụ:
It was a difficult question we can’t find the answer. ↔ The question was too difficult for us to answer. (Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)
Cấu trúc 6:
Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj
Cấu trúc 7:Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
Chuyển đổi câu If not sang unless
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó
Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic. ↔ it rains, we can go picnic. (Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)
Cấu trúc 9:Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
Cấu trúc 10:Chuyển đổi câu điều ước
Cấu trúc 11:Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
Ví dụ:
I haven’t met Lucy since we left school. ↔ The last time I met Lucy was when we left school. (Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)
I haven’t seen him since I was a student. ↔ I saw him I was a student. (Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)
Cấu trúc 12:Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc 13:Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
Cấu trúc 14:Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
Cấu trúc 15:Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng anh
– Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
– Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:
Cấu trúc 16:Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: She began to learn English 4 years ago. ↔ She has learned/ has been learning English for 4 years. (Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)
Cấu trúc 17:Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
Cấu trúc 18:Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
Cấu trúc 19:Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
Ví dụ:
Cấu trúc 20:Câu tường thuật dạng bị động:
Cấu trúc 21:Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Ví dụ:
As soon as I go home, he showed up. ↔ Hardly had I gone home when he showed up. ↔ No sooner had I gone home than he showed up. (Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)
Cấu trúc 22:Dùng cấu trúc Supposed to V
Ví dụ: It’s your duty to protect me. ↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc 23:Sử dụng cấu trúc prefer và would rather
Cấu trúc 24:Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather
Cấu trúc 25:Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
Cấu trúc 26: Cấu trúc 27:Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What
Ví dụ: She runs quickly. ↔ How quickly she runs! (Cô ấy chạy nhanh quá)
Các cấu trúc viết lại câu khác– Cấu trúc it is necessary that:
Ví dụ: You don’t need to come here. ↔ It’s not necessary for you to come here. (Ah không cần phải đến đây đâu)
Ví dụ: I don’t love you anymore. ↔ No longer do I love you. ↔ I no more love you. (Anh không còn yêu em nữa)
– Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to
– Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because
18 Cấu Trúc Thường Gặp Trong Bài Viết Lại Câu Tiếng Anh
18 cấu trúc thường gặp trong bài viết lại câu tiếng Anh
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh
Cấu trúc viết lại câu tiếng Anh100 câu trắc nghiệm giới từ trong tiếng Anh có đáp án
250 câu trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh có đáp án
Bài tập trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng Tiếng Anh có đáp án
Để hoàn thành 5 câu hỏi này trong một thời gian ngắn, học sinh nên theo 4 bước sau:
Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu đó. Chú ý đến những từ khóa, S &V, và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.
Bước 2: Chú ý những từ cho trước. Đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu cho trước.
Bước 4: Đọc và kiểm tra lỗi, có thêm chỉnh sửa nếu cần.
Chúng ta xét một ví dụ:
Would you like to come to my 18th birthday party” he asked me.
Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước: “Would you like to come to my 18th birthday party” he asked me. (Bạn có muốn tới dự bữa tiệc sinh nhật lần thứ 18 của tôi không?” anh ấy hỏi tôi.
Nhận dạng câu cho trước là câu trực tiếp qua dấu “…” (sẽ rất có thể được chuyển sang câu gián tiếp) – ý của câu thể hiện lời mời.
Bước 2: Từ cho trước: He invited …( Anh ấy mời..)
Định hình cấu trúc thể hiện lời mời tương ứng: invite Sb to do Sth
Bước 3: Tiến hành viết
He invited me to come to his 18th birthday party.
Bước 4: Đọc lại xem có cần chỉnh sửa gì không.
Thông qua phân tích đề thi những năm gần đây, có 18 cấu trúc thường có trong đề thi THPT quốc gia. Đó là:
1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)
Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since …
Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago
2. S + last + Ved + time + ago: Lần cuối cùng làm gì
Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago.
3. This is the first time + S + have/has + P2: Lần đầu làm gì
Ví dụ: This is the first time I have met him.
4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S + have/has + P2
Đề thi minh họa 2023:
This is the most interesting novel I have ever read.
Cấu trúc 5, 6, 7, 8 thay thế cho nhau linh hoạt.
Ví dụ:
– The top shelf is too high for the children to reach.
– He ran too fast for me to follow.
Ví dụ:
– The top shelf is so high that the children can not not reach it.
– He ran so fast that I could not follow him.
Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too” thì không, các em hết sức lưu ý.
Còn cấu trúc S + Be/ V + so + many/ much/ little/ few + N + that + S + V + O.
Ví dụ: She has so much work to do that she can not go out with me tonight.
She has so many things to do that she can not go out with me tonight
7. It + Be/ V + such + (a/ an) + (adj) + N(s) + that + S + V + O: Quá… đến nỗi mà…
Ví dụ:
– It is such a high top shelf that the children can not reach it.
– He was such a fast runner that I could not follow him
Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu “too” để dùng tạo câu mới.
Ví dụ: She is too young to get married.
9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?
Ví dụ: It’s difficult for me to wake up early in the morning.
(với N) I find English interesting to study.
Ví dụ: It’s cool to try your best for what you want.
I find it cool to try your best for what you want.
10. S+ should/ ought to/ had better + V
Or If I were you,…
Ví dụ: You’d better go right now.
11. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)
Ví dụ: Although they don’t have money, they still live happily.
12. S + V + so that/ in order that + S + V (chỉ mục đích)
Ví dụ: She studies hard in order that she can pass the final examination.
13. There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?
Ví dụ: There’s no point in arguing.
– Đề nghị: Suggest
Shall we + V…./ Let’s + V…/ How/ What about + Ving…./ Why dont we + V ..
Ví dụ: “Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
– Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?
Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her
– Cáo buộc : S accused Sb of doing sth
“You stole the money on the table”, she said to him
– Thừa nhận hoặc phủ nhận
S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.
He said “Yes, I did”
He said: ” No, I didn’t”
– Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you…/ Why don’t you)
“If I were you, I would save some money” she said
“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.
– Câu mời (Would you like……?)
S + offered Sb Sth
S + offered to do Sth
S + invited sb+ to V
Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.
“Would you like me to clean the house for you” he said.
“Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.
– Dặn dò: S + remember + to do Sth
He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.
She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”
– Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N
“Thank you for helping me finish this project” he said to us.
” Thank you for this lovely present.” I said to him.
– Xin lỗi: S apologized to sb for Ving
“Sorry, I broke your vase” he said to his mother.
– Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving
“Congratulations! You won the first prize” he said to me.
– Đe dọa: S + threatened (sb) + to V/ not to V: đe doạ (ai) làm gì
He said “I will kill you if you don’t do that “
18 Cấu Trúc Có Thể Gặp Trong Bài Viết Lại Câu Tiếng Anh
Để hoàn thành 5 câu hỏi này trong một thời gian ngắn, học sinh nên theo 4 bước sau:
Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu đó. Chú ý đến những từ khóa, S &V, và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.
Bước 2: Chú ý những từ cho trước. Đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu cho trước.
Bước 4: Đọc và kiểm tra lỗi, có thêm chỉnh sửa nếu cần.
Chúng ta xét một ví dụ:
Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước: “Would you like to come to my 18th birthday party” he asked me.(Bạn có muốn tới dự bữa tiệc sinh nhật lần thứ 18 của tôi không?” anh ấy hỏi tôi.
Nhận dạng câu cho trước là câu trực tiếp qua dấu ” …” (sẽ rất có thể được chuyển sang câu gián tiếp) – ý của câu thể hiện lời mời.
Bước 2: Từ cho trước: He invited …( Anh ấy mời..)
Định hình cấu trúc thể hiện lời mời tương ứng: invite Sb to do Sth
Bước 3: Tiến hành viết
He invited me to come to his 18th birthday party.
Bước 4: Đọc lại xem có cần chỉnh sửa gì không.
Thông qua phân tích đề thi những năm gần đây, có 18 cấu trúc thường có trong đề thi THPT quốc gia. Đó là:
1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)
Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since …
Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago
2. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì
Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago.
3. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì
Ví dụ: This is the first time I have met him
4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2
Đề thi minh họa 2023:
This is the most interesting novel I have ever read.
Cấu trúc 5,6,7,8 thay thế cho nhau linh hoạt.
Ví dụ:
– The top shelf is too high for the children to reach.
– He ran too fast for me to follow.
Ví dụ:
– The top shelf is so high that the children can not not reach it.
– He ran so fast that I could not follow him.
Notes: Trong cấu trúc So… that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc “too” thì không, các em hết sức lưu ý.
Còn cấu trúc S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O. Ví dụ: She has so much work to do that she can not go out with me tonight.
She has so many things to do that she can not go out with me tonight
7. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá… đến nỗi mà…
Ví dụ:
– It is such a high top shelf that the children can not reach it.
– He was such a fast runner that I could not follow him
Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu “too” để dùng tạo câu mới.
9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?
Ví dụ: It’s difficult for me to wake up early in the morning.
(với N) I find English interesting to study.
Ví dụ: It’s cool to try your best for what you want.
I find it cool to try your best for what you want.
10. S+ should/ ought to/ had better+ V
Or If I were you,…
Ví dụ: You’d better go right now.
11. Although/ Though/ Even though + clause (S+V)
Ví dụ: Although they don’t have money, they still live happily.
12. S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)
13. There’s no point in Ving: không đáng, không có ích khi làm gì?
Ví dụ: There’s no point in arguing.
– Đề nghị: Suggest
Shall we+ V…./Let’s+ V…/How/What about+ Ving…./Why dont we + V ..
Ví dụ: “Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
– Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?
Ví dụ: “Why don’t you have a rest?” he said to her
– Cáo buộc : S accused Sb of doing sth
“You stole the money on the table”, she said to him
– Thừa nhận hoặc phủ nhận
S+ admitted/ denied+ Ving/ having P2.
He said “Yes, I did”
He said: ” No, I didn’t”
– Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you…/ Why don’t you)
“If I were you, I would save some money” she said
“You shouldn’t believe him” Jane said to Peter.
– Câu mời (Would you like……?)
S+ offered Sb Sth
S+ offered to do Sth
S + invited sb+ to V
Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.
“Would you like me to clean the house for you” he said.
“Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.
– Dặn dò: S + remember + to do Sth
He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.
She said to all of us: “Remember to submit the report by this Thursday”
– Cảm ơn: Thank Sb for Ving/ N
“Thank you for helping me finish this project ” he said to us.
” Thank you for this lovely present.” I said to him.
– Xin lỗi: S apologized to sb for Ving
“Sorry, I broke your vase” he said to his mother.
– Khen ngợi: S congratulated Sb on Ving
“Congratulations! You won the first prize” he said to me.
– Đe dọa: S+ threatened (sb)+to V/ not to V : đe doạ (ai) làm gì
He said ” I will kill you if you don’t do that “-
15. Chú ý đến các dạng cấu trúc trong câu điều kiện
– Unless = If not.
If you don’t have a visa, you can not come to America
– Đảo ngữ trong điều kiện loại 1: Should+ S+ V
+ Loại 2: Were S+ Adj/N / to V
+ Loại 3: Had+ S+ (not) P2
Đề thi minh họa 2023:
You can ring this number whenever there is any difficulty.
Should there be any difficulty, ring this number.
Sự chuyển đổi từ cấu trúc ngang bằng – so sánh hơn – so sánh hơn nhất:
Ví dụ: Sally is the tallest girl in her class
– Cấu trúc tăng tiến cấp độ: The 8-year-old bride movie is more and more interesting.
– Cấu trúc càng… càng: The older he is, the less he wants to travel.
Ví dụ: We get him to look after our house when we are on business.
The teacher made the students work hard.
– People say S+ V
Ví dụ: People say that he drinks a lot of wine.
– Never will I speak to him again.
– No sooner had I arrived home than the phone rang.
– Hardly had I arrived home when the phone rang.
– Only after posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp.
– Not until I asked a passer-by did I know where I was = It was not until I asked a passer-by that I knew where I was.
– Around the corner is the hospital.
Cô giáo Nguyễn Thanh HươngHệ thống giáo dục HOCMAI
Cập nhật thông tin chi tiết về Bài Tập Viết Lại Câu So Sánh Hay Gặp Trong Các Kì Thi trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!