Xu Hướng 5/2023 # Bài 13: Giới Từ On, At, In Và Cách Sử Dụng, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay # Top 12 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Bài 13: Giới Từ On, At, In Và Cách Sử Dụng, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Bài 13: Giới Từ On, At, In Và Cách Sử Dụng, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Giới từ có thể gây  khó khăn cho người học tiếng Anh. Không có quy tắc xác định hoặc công thức để chọn một giới từ. Trong giai đoạn bắt đầu học ngôn ngữ, bạn nên cố gắng xác định một giới từ khi đọc hoặc nghe bằng tiếng Anh và nhận ra cách sử dụng nó.

to the office

at the desk

on the table

in an hour

about myself

Một giới từ được sử dụng để chỉ phương hướng, vị trí, hoặc thời gian, hoặc để giới thiệu một đối tượng.

On

Được sử dụng để diễn tả một bề mặt của một cái gì đó:

I put an egg on the kitchen table.

The paper is on my desk.

Được sử dụng để chỉ ngày và ngày tháng:

The garbage truck comes on Wednesdays.

I was born on the 14th day of June in 1988.

Được sử dụng để chỉ một thiết bị hoặc máy, chẳng hạn như điện thoại hoặc máy tính:

He is on the phone right now.

She has been on the computer since this morning.

My favorite movie will be on TV tonight.

Được sử dụng để chỉ một phần của cơ thể:

The stick hit me on my shoulder.

He kissed me on my cheek.

I wear a ring on my finger.

Được sử dụng để chỉ ra trạng thái của một cái gì đó:

Everything in this store is on sale.

The building is on fire.

At

Được sử dụng để chỉ ra thời gian cụ thể:

I will meet you at 12 p.m.

The bus will stop here at 5:45 p.m.

Được sử dụng để chỉ một địa điểm:

There is a party at the club house.

There were hundreds of people at the park.

We saw a baseball game at the stadium.

Được sử dụng để chỉ một địa chỉ email:

Please email me at abc@defg.com.

Được sử dụng để chỉ một hoạt động:

He laughed at my acting.

I am good at drawing a portrait.

In

Được sử dụng cho những thời điểm không xác định trong một ngày, tháng, mùa, năm:

In the summer, we have a rainy season for three weeks.

The new semester will start in March.

Được sử dụng để chỉ  ra vị trí hoặc địa điểm:

She looked me directly in the eyes.

I am currently staying in a hotel.

My hometown is Los Angeles, which is in California.

Được sử dụng để chỉ một hình dạng, màu sắc hoặc kích thước:

This painting is mostly in blue.

The students stood in a circle.

This jacket comes in four different sizes.

Được sử dụng để thể hiện trong khi làm điều gì đó:

In preparing for the final report, we revised the tone three times.

A catch phrase needs to be impressive in marketing a product.

Được sử dụng để biểu thị niềm tin, quan điểm, sở thích hoặc cảm xúc:

I believe in the next life.

We are not interested in gambling.

[Quiz 1]

Identify all prepositions in the following sentences. After flying for many hours, we finally got off the airplane. We walked out the exit and went to the baggage claim area. There were hundreds of different bags on the conveyer belt. I almost picked up the wrong one because it looked like mine.

[Quiz 2]

Choose a correct preposition in the sentence.

I want to lose 5 kilogram ………………….. (on, at, in) one month.

Could you get me this pants ………………….. (on, at, in) a larger size?

She seems to be interested ………………….. (on, at, in) Psychology.

I will come to pick you up  ………………….. (on, at, in) 2 pm tomorrow.

This class will be held  ………………….. (on, at, in) Mondays.

View Answers

[1] After flying for many hours, we finally got off the airplane. We walked out the exit and went to the baggage claim area. There were hundreds of different bags on the conveyer belt. I almost picked up the wrong one because it looked like mine. [2] 1) in 2) in 3) in 4) at 5) on

Một giới từ là một từ liên kết một danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ với một phần nào đó của câu.Giới từ có thể gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Không có quy tắc xác định hoặc công thức để chọn một giới từ. Trong giai đoạn bắt đầu học ngôn ngữ, bạn nên cố gắng xác định một giới từ khi đọc hoặc nghe bằng tiếng Anh và nhận ra cách sử dụng nó.Một giới từ được sử dụng để chỉ phương hướng, vị trí, hoặc thời gian, hoặc để giới thiệu một đối tượng.Được sử dụng để diễn tả một bề mặt của một cái gì đó:Được sử dụng để chỉ ngày và ngày tháng:Được sử dụng để chỉ một thiết bị hoặc máy, chẳng hạn như điện thoại hoặc máy tính:Được sử dụng để chỉ một phần của cơ thể:Được sử dụng để chỉ ra trạng thái của một cái gì đó:Được sử dụng để chỉ ra thời gian cụ thể:Được sử dụng để chỉ một địa điểm:Được sử dụng để chỉ một địa chỉ email:Được sử dụng để chỉ một hoạt động:Được sử dụng cho những thời điểm không xác định trong một ngày, tháng, mùa, năm:Được sử dụng để chỉ ra vị trí hoặc địa điểm:Được sử dụng để chỉ một hình dạng, màu sắc hoặc kích thước:Được sử dụng để thể hiện trong khi làm điều gì đó:Được sử dụng để biểu thị niềm tin, quan điểm, sở thích hoặc cảm xúc:Identify all prepositions in the following sentences.After flying for many hours, we finally got off the airplane. We walked out the exit and went to the baggage claim area. There were hundreds of different bags on the conveyer belt. I almost picked up the wrong one because it looked like mine.Choose a correct preposition in the sentence.[1]After flying for many hours, we finally got off the airplane. We walked out the exit and went to the baggage claim area. There were hundreds of different bags on the conveyer belt. I almost picked up the wrong one because it looked like mine.[2]1) in2) in3) in4) at5) on

Cách Dùng As If/ As Though, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay

CẤU TRÚC AS IF/AS THOUGH (Không có thật)

(AS IF/AS THOUGH + unreal tenses)

 

 

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed

 

Lưu ý:

Động từ chính

 ”TO BE”

 sau 

“AS IF/AS THOUGH” 

sẽ thành

 ”WERE”

 đối với tất cả các ngôi.

 

 

Ví dụ:

He acts

as though/ as if

 he knew the answers.

(He doesn’t know the answers, he just pretend that he knows)

(Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy – Thực tế là anh ta chả biết gì sất)

 

 

VD1: He 

seemed 

as if

 he hadn’t slept for days.

        Anh ấy cứ như là đã không ngủ mấy ngày rồi.

 

Lưu ý

: Ngoài ra cấu trúc

 

 ”AS IF/AS THOUGH” 

còn được một động từ nguyên mẫu có “to” hoặc một cụm giới từ theo sau.

 

VD:  She moved her lips 

as if 

to smile.

       They were shouting

as though

 in panic.

CẤU TRÚC AS IF / AS THOUGH – BÀI TẬP

Dịch nghĩa các câu sau:

CẤU TRÚC AS IF / AS THOUGH (Có thật)

It doesn’t look 

as if 

the economy will improve anytime soon.

I’ve got so much work it looks

as those

 I’ll have to stay at home this evening.

It doesn’t look

as if 

the economy will improve anytime soon.

My sister is acting so strange. When I talk to her, it’s 

as if

 she’s not even listening to me.

My goodness, those children are loud! It sounds 

as those 

there’s a herd of animals running around upstairs.

Wow! Look at those dark clouds. It looks 

as if

 it’s going to rain.

You look 

as if

 you’ve seen a ghost!

It looks

as though

 you’ve not met before.

It’s getting colder outside. It feels 

as if 

fall has arrived.

 

CẤU TRÚC AS IF/AS THOUGH – Giả định thì hiện tại

 

She 

walks 

as if

 she were a supermodel.

He 

spends money 

as if

 he owned a bank.

He 

boarded the airplane 

as those

 he was a seasoned traveler.

The floods 

were rising and it was

 as if

 it were the end of the world.

spoke to her today and it sounded 

as though 

she was getting a cold.

The airplanes 

were so close together it looked

 as if 

they were going to crash!

 

Cấu trúc AS IF / AS THOUGH – Giả định quá khứ hoàn thành

 

It 

looked 

as if

 they had had a shock.

He 

seemed

 as if 

he hadn’t slept for days.

She 

felt 

as if

 all her worries had gone.

They 

felt 

as though

 they had been given the wrong information.

“Phân Biệt So Và Therefore”, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay

“Phân biệt So và Therefore”

A. Trường hợp không thể thay SO bằng THEREFORE

1.  “So” đóng vai trò là một trạng từ có nghĩa là “cũng vậy” (để khỏi lăp lại ý đã nói).

Ví dụ:

I was wrong but so were you.

Tôi sai nhưng bạn cũng không đúng đâu.

2. Khi So được dùng với ý nghĩa làm tăng mức độ hay để nhấn mạnh. 

Khi đó So sẽ có nghĩa là “đến như vậy, rất, quá”

Ví dụ:

The food is so good. (Đồ ăn rất ngon.)

Why are you so mad? (Sao bạn tức giận dữ vậy?)

It’s so simple that even a child can do it. 

(Nó quá đơn giản đến nỗi một đứa trẻ cũng có thể làm được.)

3. Khi So được dùng trong các thành ngữ

Ví dụ:

And so forth (and so on): vân vân.

So what?: Thì đã sao?

So much the better: càng hay, càng tốt.

So long: tạm biệt.

How are you feeling? 

-Not so good. (Bạn thấy thế nào? 

– Không tốt lắm.)

So help me God: Tôi xin thề à 

So be it!: Thì đành vậy thôi!

4. So = so that chỉ một mục đích nào đó.

Ví dụ:

She whispered to me so (= so that) no one would hear.

 (Cô ấy thì thầm vào tai tôi để không ai nghe được.)

[Khi viết, nên dùng so that, tuy rằng khi nói, người Mỹ thường bỏ that.]

B. Trường hợp có thể thay SO bằng THEREFORE

1. Khi nối 2 mệnh đề độc lập, truớc so ta dùng dấu phẩy còn trước therefore ta dùng dấu chấm phẩy. 

2. Khi đó so và therefore sẽ có nghĩa là “vì vậy/cho nên”.

Tuy nhiên cần lưu ý, Therefore mang tính trang trọng hơn So.

Ví dụ:

– He wanted to study late, so he drank another cup of coffee. 

= He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.

Anh ấy muốn học khuya nên anh ấy đã uống thêm một tách cà phê nữa.

– She is ill, and so cannot come to the party. 

= She is ill; therefore she can’t come to the party.

Cô ấy bị ốm nên không thể đến buổi tiệc được.

30 Cụm Từ Phổ Biến Với “Time” Phải Biết, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay

30 CỤM TỪ PHỔ BIẾN VỚI “TIME” PHẢI BIẾT

1.Run out of time : hết thời gian 

E.g: I didn’t finish the test – I ran out of time.

2.Save time : tiết kiệm thời gian 

E.g: If you want to save time, this machine will provide the answer.

3.Kill time : giết chết thời gian

E.g: We played cards to kill time until the bus came.

4.only time will tell : thời ian sẽ trả lời. 

E.g: Will we ever have peace in the world? Only time will tell.

5.Take your time : cứ từ từ. 

E.g: There’s no rush – take your time.

6.Make up for lost time  : bù giờ. 

E.g: I’ll have to work hard now to make up for lost time.

7.Take a long time  : mất nhiều thời gian 

E.g: His injuries will take a long time to heal.

8.Give sb a hard time : gây khó khăn…

E.g: They really gave me a hard time at the interview.

9.Spare time  : thời gian rảnh

E.g: She devotes all her spare time to gardening.

10.Spend time : tốn thời gian ….

E.g: I spend time watching TV.

11.Make time for : cố gắng dành thời gian cho…

E.g: Today I’m busy, but I’ll make time for you.

12.Have time  : có thời gian

E.g: Do you have time to help me?

13.Waste time : lãng phí thời gian.

E.g: I waste time listening to music every day.

14.a waste of time : sự lãng phí thời gian. 

E.g: It’s a waste of time calling that company. They never answer the telephones.

15.time for a change : thời gian để thay đổi. 

E.g: After working in the same job for 5 years, I now feel like it is time for a change.

16.make time : cố gắng sắp xếp thời gian. 

E.g: I know that you are busy, but you will have to make time to attend the meeting.

17.a whale of a time : có thời gian tuyệt vời/ vui vẻ.. 

E.g: I had a whale of a time at your party. Please invite me to your next one.

18.time is money : thời gian là vô giá. 

E.g:I can’t wait here all day. Time is money, you know?

19.Pass the time : làm gì đó cho nhanh hết giờ.

E.g: I’m determined to pass the time.

20.On time : đến đúng chính xác giờ, không trễ.

E.g: The trains are rarely on time.

21.Just in time : vừa kịp giờ. 

E.g: I arrived just in time for my flight to London.

22.It’s about time  : đây là thời gian để…

E.g: It’s about time you cleaned your room!

23.Take time off : nghỉ ngơi công việc để đi du lịch thư giãn rồi quay lại làm. 

E.g: You are working too much. You need to take some time off.’

24.time heals all wounds : thời gian chữa lành mọi vết thương. 

E.g: I was sad for a long time after I broke up with my boyfriend, but time heals all wounds. I’m fine now.

25.time flies : thời gian trôi nhanh. 

E.g: Time flies when you are having fun.’

26.in the nick of time : … ở phút cuối cùng. 

E.g: My team scored in the nick of time. The game was in the last few seconds.

27. As time goes by : thời gian trôi qua. 

E.g: As time has gone by I have become less interested in going to nightclubs on the weekends.

28. Time after time : liên tục. 

E.g: Time after time Tom was late for school. His teacher told him if he was late again he would be in big trouble.

29.Dead on time : thời gian chính xác từ/ bắt đầu từ 

E.g: I left dead on time at 10.45 am.

30.Right on time : đến đúng giờ .

E.g: The trial lawyer was right on time for his next case.

EXERCISES 

 A. in the nick of time

 B. waste of time

 C. time heals all wounds

 D. kill time

 A. time flies

 B. spare time

 C. on time

 D. hard time

 A. time for a change

 B. in the nick of time

 C. make time

 D. save time

Correct!

 A. A whale of a time

 B. Time flies

 C. Out of time

 D. Turn back the hands of time

 A. time is money

 B. on time

 C. as time goes by

 D. time for a change

 A. Too much time on my hands

 B. A hard time

 C. Time heals all wounds

 D. Time after time

 A. As time goes by

 B. Out of time

 C. Only time will tell

 D. Have a whale of a time

 A. time heals all wounds

 B. time is money

 C. kill time

 D. time after time

 A. spare time

 B. too much time on my hands

 C. as time goes by

D.  right on time

 A. a hard time

 B. a waste of time

 C. time is money

 D. a whale of a time

 ANSWERS. 

1.

B

2.

B

3.

B

4.

B

5.

D

6.

D

7.

C

8.

A

9.

D

10.

D

Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 13: Giới Từ On, At, In Và Cách Sử Dụng, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!