Xu Hướng 6/2023 # 4 Cách Share File &Amp; Folder Qua Mạng Lan Trong Windows 10 (Update 2022) # Top 9 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # 4 Cách Share File &Amp; Folder Qua Mạng Lan Trong Windows 10 (Update 2022) # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết 4 Cách Share File &Amp; Folder Qua Mạng Lan Trong Windows 10 (Update 2022) được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong Windows 10, bạn có thể thực hiện chia sẻ tệp (share file) trên máy tính của mình với những người dùng khác qua mạng (network) và mặc dù điều này có vẻ hơi phức tạp, nhưng đây thực sự là một nhiệm vụ đơn giản khi sử dụng các công cụ mà hệ điều hành cung cấp.

Tùy thuộc vào môi trường mạng của bạn và mục đích sử dụng, có ít nhất 4 cách để chia sẻ dữ liệu qua mạng LAN trong Windows 10. Bạn có thể sử dụng thư mục Public, đây là một thiết lập đặc biệt cho phép chia sẻ tệp qua mạng cục bộ (local) mà không cần cấu hình quyền. Hoặc bạn cũng có thể chia sẻ nội dung bằng tính năng File Sharing trên Windows 10. Và nếu như bạn muốn chia sẻ tệp với những người khác trên Internet, bạn có thể sử dụng tính năng chia sẻ tệp với OneDrive.

Trong các phiên bản trước, bạn cũng có thể sử dụng HomeGroup. Không giống như Public, tùy chọn này tự động chia sẻ các thư mục thư viện Windows 10 của bạn (ảnh, video, nhạc, tài liệu), máy in và các thiết bị ngoại vi khác được kết nối với máy tính của bạn. Nhưng hiện nay nó đã không còn là một tính năng trên Windows 10.

Trong bài hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu các bước chia sẻ tệp qua mạng LAN bằng File Sharing và OneDrive trên Windows 10.

Cách share file qua mạng LAN Windows 10 bằng File Explorer

Sử dụng tính năng File Sharing được tích hợp sẵn trên Windows 10 là phương pháp tốt nhất mà bạn có thể dùng để chia sẻ tệp trong mạng cục bộ (mạng LAN) của mình vì tính năng này khá linh hoạt. Bạn có thể sử dụng tính năng này để chia sẻ tệp với hầu hết mọi thiết bị, bao gồm cả thiết bị Mac, Android và Linux.

Có hai cách để chia sẻ tệp qua mạng LAN bằng File Explorer: bạn có thể sử dụng cài đặt cơ bản, cho phép bạn nhanh chóng chia sẻ tệp qua mạng với cấu hình tối thiểu hoặc bạn có thể sử dụng cài đặt nâng cao để đặt quyền tùy chỉnh và đặt các tùy chọn nâng cao khác.

Cách chia sẻ tệp bằng cài đặt cơ bản

Bước 1: Mở File Explorer trên Windows 10.

Bước 2: Điều hướng đến thư mục bạn muốn chia sẻ.

Bước 3: Nhấn chuột phải vào thư mục và chọn Properties.

Bước 4: Nhấn vào tab Sharing.

Bước 5: Nhấn vào nút Share.

Bước 6: Sử dụng Menu thả xuống để chọn người dùng hoặc nhóm để chia sẻ tệp hoặc thư mục. (Đối với mục đích của hướng dẫn này, hãy chọn Everyone).

Bước 7: Nhấn vào nút Add.

Bước 8: Trong phần Permission Level, lựa chọn loại chia sẻ mà bạn muốn thực hiện co thư mục đó. Ví dụ: bạn có thể chọn Read (mặc định) nếu như bạn chỉ muốn người dùng có thể xem và mở tệp. Nếu bạn chọn Read/Write, thì người dùng có thể xem, mở, sửa đổi và xóa nội dung trên thư mục bạn đang chia sẻ.

Bước 9: Nhấn vào nút Share.

Bước 10: Ghi chú lại đường dẫn của thư mục chia sẻ mà người dùng khác có thể nhấp vào đó để truy cập nội dung qua mạng và nhấp vào nút Done.

Bước 11: Nhấp vào nút Done.

Cách share file bằng cài đặt nâng cao

Để chia sẻ dữ liệu quan mạng LAN trong Windows 10 bằng cài đặt chia sẻ nâng cao, hãy sử dụng các bước sau:

Bước 1: Mở File Explorer.

Bước 2: Điều hướng đến thư mục bạn muốn chia sẻ.

Bước 3: Nhấn chuột phải vào thư mục và lựa chọn Properties.

Bước 4: Nhấp vào tab Sharing.

Bước 5: Nhấp vào nút Advanced Sharing.

Bước 6: Chọn tùy chọn Share this folder.

Bước 8: Trong cửa sổ Permissions, bạn sẽ nhìn thấy Everyone là tùy chọn ban đầu được đánh dấu. Trong phần bên dưới, bạn có thể tùy chỉnh quyền cho người dùng hoặc nhóm cụ thể. Nếu như bạn muốn người dùng có quyền mở, chỉnh sửa, xóa và tạo tệp, hãy đảm bảo rằng bạn đã chọn quyền Read and Change bên dưới mục Allow.

Bước 9: Nhấp vào nút Apply.

Bước 10: Nhấp vào nút OK.

Bước 11: Nhấp vào nút OK một lần nữa.

Cách share file với một người dùng cụ thể

Nếu như bạn chỉ muốn chia sẻ tệp với một người dùng cụ thể, bạn có thể làm theo các bước tương tự, nhưng sẽ có khác biệt tại một số bước, hãy tiếp tục làm theo các hướng dẫn sau:

Bước 1: Nhấn chuột phải vào thư mục bạn muốn chia sẻ.

Bước 2: Chọn thẻ Sharing, và chọn Advanced Sharing.

Bước 3: Đánh dấu vào ô Share this folder.

Bước 4: Nhấn vào nút Permissions.

Bước 5: Nhấn chọn Everyone trong mục Group or user names:.

Bước 6: Nhấp vào nút Remove.

Bước 7: Tiếp theo, nhấn vào nút Add bên cạnh Remove.

Bước 8: Nhập tên của người dùng mà bạn muốn chia sẻ tệp vào ô Enter the object names to select.

Bước 10: Nhấp vào nút OK.

Bước 11: Lựa chọn tài khoản người dùng, và bạn sẽ nhận thấy rằng quyền Read đã được chọn theo mặc định. Nếu bạn muốn người dùng có thể chỉnh sửa, xóa và tạo tệp mới, hãy đảm bảo rằng mình cũng đã lựa chọn tùy chọn Change permission.

Bước 12: Nhấp vào nút Apply.

Bước 13: Nhấp vào nút OK.

Cách share file trong mạng LAN Windows 10 mà không cần mật khẩu

Trong Windows 10, mọi tệp bạn chia sẻ theo mặc định sẽ được bảo mật bằng tên người dùng và mật khẩu. Điều này có nghĩa là chỉ những người có tài khoản và mật khẩu trên máy tính thực hiện chia sẻ mới có thể truy cập vào các tệp được chia sẻ.

Nếu bạn đang thiết lập chia sẻ tệp trong mạng LAN cho các thành viên trong gia đình hoặc những người dùng mà bạn quen biết, bạn có thể tắt yêu cầu đăng nhập Windows để cho phép người dùng truy cập vào tệp trên máy tính chia sẻ mà không cần mật khẩu.

Để tắt tính năng bảo mật bằng mật khẩu để chia sẻ tệp trên Windows 10, hãy sử dụng các bước sau:

Bước 1: Mở Control Panel.

Bước 2: Chọn View by: Small icons.

Bước 3: Nhấp vào Network and Sharing Center.

Bước 5: Mở rộng tab All Networks.

Bước 6: Trong phần Password protected sharing, bạn lựa chọn tùy chọn Turn off password protected sharing.

Bước 7: Nhấp vào nút Save changes.

Sau khi bạn đã hoàn thành các bước trên, người dùng sẽ có thể truy cập vào thư mục được chia sẻ mà không cần sử dụng mật khẩu.

Cách chia sẻ tệp, thư mục bằng OneDrive

Bạn cũng có thể thực hiện share file hay folder trong hệ điều hành Windows 10 với những người khác trên mạng Internet hoặc toàn thế giới bằng OneDrive.

Để chia sẻ tệp, thư mục bằng OneDrive trên Windows 10, hãy sử dụng các bước sau:

Bước 1: Mở thư mục OneDrive của bạn trên Windows 10.

Bước 2: Điều hướng đến thư mục bạn muốn chia sẻ.

Bước 3: Nhấp chuột phải vào thư mục và chọn tùy chọn Share.

Bước 4: Điền địa chỉ email của người dùng mà bạn muốn thực hiện chia sẻ nội dung. (Hoặc các tùy chọn có sẵn để sao chép liên kết hoặc chia sẻ tệp bằng các ứng dụng khác).

Bước 5: Nhấp vào nút Send.

Bất kỳ người dùng nào nhận được tin nhắn của bạn đều sẽ có thể nhấp vào liên kết đó và xem nội dung của thư mục trên bất kỳ trình duyệt web nào.

Cách chia sẻ file, folder bằng OneDrive trực tuyến

Nếu như bạn muốn người dùng khác có thể xem và chỉnh sửa nội dung bên trong thư mục OneDrive, bạn sẽ cần phải chia sẻ thư mục bằng OneDrive trên web.

Bước 1: Mở OneDrive trực tuyến.

Bước 2: Điều hướng đến tệp hoặc thư mục bạn muốn chia sẻ.

Bước 3: Nhấp chuột phải vào nó và chọn tùy chọn Share.

Bước 4: Chỉ định email cho người bạn muốn chia sẻ nội dung. (Hoặc các tùy chọn có sẵn để sao chép liên kết).

Bước 5: Nhấp vào nút Send.

Sau khi bạn đã hoàn thành các bước trên, tất cả những ai có liên kết sẽ đều có quyền xem và chỉnh sửa tệp hoặc nội dung bên trong thư mục.

Nếu như bạn chỉ muốn chia tệp tệp với những người dùng cụ thể một cách riêng tư, thì bạn hãy lựa chọn tùy chọn chia sẻ qua email.

Và đó là tất cả 4 cách khác nhau để giúp bạn có thể share file hay folder trong Windows 10 đơn giản và vô cùng nhanh chóng. Các tệp hay thư mục mà bạn chia sẻ sẽ chỉ có sẵn cho người dùng khi máy tính của bạn đã được bật, ngoại trừ phương pháp chia sẻ bằng OneDrive. Tuy nhiên, khi sử dụng OneDrive, yêu cầu người dùng phải có kết nối mạng Internet để truy cập vào các nội dung đã được chia sẻ.

5

/

5

(

2

votes

)

Cách Thiết Lập Tính Năng Family Sharing Trên Iphone, Ipad

Nếu bạn đang dùng điện thoại iPhone hoặc máy tính bảng iPad, bạn có thể trải nghiệm tính năng rất hữu ích đó là Family Sharing (chia sẻ gia đình), tính năng cho phép bạn chia sẻ các dịch vụ của Apple cho người thân trong gia đình mình. Bài viết sau, mình sẽ hướng dẫn cách thiết lập tính năng Family Sharing trên các dòng iPhone, iPad có hệ điều hành iOS 8.0 trở lên.

I. Family Sharing là gì? Các tính năng chính của Family Sharing

Family Sharing là dịch vụ giúp người dùng chia sẻ dung lượng iCloud, ứng dụng, games, Apple Music,… với những người dùng khác trong gia đình để họ có thể sử dụng chung.

Family Sharing khả dụng với iPhone, iPad có hệ điều hành iOS 8.0 trở lên và được chia sẻ tối đa 6 người (bao gồm cả bạn), các thành viên khác trong gia đình có thể mua dịch vụ của Apple như: ứng dụng, games, dung lượng iCloud qua thẻ tín dụng Visa, MasterCard hoặc ví điện tử MoMo (riêng trẻ em thì cần quyền đồng ý từ người lớn).

Các ưu điểm chính của Family Sharing

II. Cách thiết lập tính năng Family Sharing, thêm thành viên vào nhóm

1. Hướng dẫn nhanh

2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Bạn vào Cài đặt. Sau đó chọn mục tên tài khoản của bạn ở phía trên.

Bước 2: Chọn mục Chia sẻ trong gia đình.

Bước 3: Tiếp theo, bạn nhấn Bắt đầu.

Bước 6: : Nếu bạn chọn Mời qua iMessage, hệ thống sẽ gửi tin nhắn lời mời đến người thân qua iMessage. Nếu bạn chọn Đích thân mời, bạn cần đưa thiết bị cho người thân tự đăng nhập tài khoản Apple ID) hoặc Tạo tài khoản Apple ID cho trẻ. Như vậy là bạn đã hoàn tất việc mời 1 người thân tham gia nhóm gia đình.

III. Cách kiểm tra người thân đã chấp nhận lời mời hay chưa

1. Hướng dẫn nhanh

2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Bạn vào Cài đặt. Sau đó chọn mục tên tài khoản của bạn ở phía trên.

Bước 2: Chọn mục Chia sẻ trong gia đình.

Bước 3: Sau đó, bạn sẽ nhấn vào tên thành viên mà bạn vừa mời để xem trạng thái của họ.

File Là Gì ? Khái Niệm Và Cấu Trúc Của File Như Thế Nào

File là gì ? Cấu trúc của File như thế nào

File trong tiếng việt có nghĩa là tập tin, Tập tin là một tập hợp các loại thông tin dữ liệu do người sử dụng tạo ra từ máy tính. Tập tin giúp cho người sử dụng máy tính có thể lưu trữ lại dữ liệu một cách đơn giản và dễ dàng.

File được đặt tên và lưu trữ trên rất nhiều các phương tiện khác nhau như đĩa cứng, đĩa mềm, cd, dvd, usb….

Bao gồm tên và phần đuôi mở rộng được ngăn cách nhau bằng dấu (.). Phần đuôi sử dụng để phân loại tập tin, tên của tập tin trước đây chỉ có thể để 8 ký tự nhưng bây giờ độ dài có thể tùy ý thậm chí có thể để tiếng việt có dấu.

Phần đuôi sau dấu (.) của tệp tin là dùng để định dạng tệp tin đó nó quy định tệp tin đó được sử dụng với mục đích gì sử dụng cho hệ điều hành nào. Mỗi hệ điều hành sẽ quy định phần đuôi của tệp tin khác nhau. Các tệp tin của hệ điều hành này không thể sử dụng cho hệ điều hành khác. Hoặc tệp tin tài liệu chữ không thể chạy cho phần mềm sử dụng các tệp tin âm thanh.

Cũng có thể các tệp tin đều sử dụng cùng mục đích nhưng lại được quy định phần đuôi khác nhau điều đó phụ thuộc vào nhà sản xuất hoặc người tạo ra tệp tin đó. Hoặc nó được sử dụng ở đâu, có loại file dùng để chạy trên các phần mềm gọi là file thực thì. Cũng có những file được tạo ra để chữa các file khác bên trong.

ví dụ : Tệp tin có đuôi là .doc thì chỉ sử dụng được trên các phần mềm tiện ích của microsoft về đọc và ghi văn bản. Hoặc tệp tin có đuổi .mp4, .mp3, .gp, .avi …. thì nó được duy định là các tệp tin âm thanh hình ảnh chỉ chạy được trên các phần mềm phát âm thanh và hình ảnh chứ không thể chạy trên word hay excel của microsoft.

Hãy xem qua file png là gì

Đặc điểm của file là gì ?

Một file có thể không chứa bất kỳ thông tin nào ngoài tên file điều này là có vì bản thân khi sinh ra thì tên của tập tin cũng đã chứa thông tin rồi. vì thế những file này gọi là file trống

Kích thước của file thì phụ thuộc vào máy tính của bạn mạnh hay yếu, và hệ điều hành bạn sử dụng là gì cũng như phần mềm bạn sử dụng khi sinh ra nó. Các đơn vị đo kích thước của file bao gồm kb (kylobyte), MB (megabyte), GB (giga byte) công thức tính thì 1024kb = 1MB và 1024MB = 1GB

Qua đây các bạn đã có thể hiểu sơ qua về file là gì và những điều cơ bản của nó, các bạn có thể tham khảo và tìm hiểu về các vấn đề khác như ctv là gì để mở rộng thêm vốn kiến thức của mình

BÀI VIẾT CHẮC CHẮN BẠN QUAN TÂM

26 Câu Đột Biến Gen Sinh Học 12 Bài 4 Có Đáp Án File Word

26 câu hỏi trắc nghiệm bài 4 Đột Biến GEN có đáp án được trích từ file WORD 400 câu lý thuyết, bài tập môn Sinh Học lớp 12

1/ Đột biến là gì?

A. Hiện tượng tái tổ hợp di truyền B. Những biến đổi có khả năng di truyền trong thông tin di truyền C. Phiên mã sai mã di truyền D. Biến đổi thường,nhưng không phải luôn có lợi cho sự phát triển của cá thể mang nó

2/ Tần số đột biến trung bình của từng gen:

3/ Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?

B. T-A → G-X C. G-X → A-T D. G-X → T-A

4/ Đột biến gen mang lại hậu quả gì cho bản thân sinh vật?

A. Đa số là có lợi B. Đa số là có hại C. Đa số là trung tính D. Không có lợi

5/ Xét cùng một gen,trường hợp đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại?

A. Mất một cặp nu- ở vị trí số 15 B. Thêm một cặp nu- ở vị trí số 6

C. Thay một cặp nu- ở vị trí số 3 D. Thay một cặp nu- ở vị trí số 30

6/ Đột biến gen có thể xảy ra ở đâu?

7/ Đột biến điểm là đột biến:

C. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng

8/ Thể đột biến là gì?

9/ Đột biến gen là :

A. Sự biến đổi tạo ra những alen mới. B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.

C. Sự biến đổi một hay một số cặp nu- trong gen. D. Sự biến đổi một cặp nu- trong gen.

10/ Xử lí ADN bằng chất acridin có thể gây biến đổi gì ?

A. Làm mất cặp nu- B. Làm thêm cặp nu-

C. Làm thay cặp nu- này bằng cặp nu- khác D. Làm thêm hoặc mất một cặp nu-

11/ Khi dùng để xử lí ADN, acridin có vai trò gì ?

1 : Chèn vào mạch khuôn gây đột biến thay một cặp nu- 2 : Chèn vào mạch khuôn gây đột biến mất một cặp nu- 3 : Chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm một cặp nu- 4 : Chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến thay một cặp nu- 5 : Chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến mất một cặp nu- 6 : Chèn vào mạch mới đang tổng hợp gây đột biến thêm một cặp nu-

Câu trả lời đúng là :

A. 2 hoặc 3 hoặc 5 C. 1 hoặc 3 hoặc 6 D. 2 hoặc 4

12/ ” Tiền đột biến là ” :

A .Đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến. B. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen. C. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN. D. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nu- nào đó của gen.

13/ Đột biến nhân tạo có những đặc điểm gì ?

A. Tần số thấp, định hướng, xảy ra nhanh. B. Tần số thấp, định hướng, xảy ra chậm.

C. Tần số cao, định hướng, xảy ra nhanh. D. Tần số cao, định hướng, xảy ra chậm.

14/ Đột biến có thể di truyền qua sinh sản hữu tính là :

A. Đột biến tiền phôi ; đột biến giao tử. B. Đột biến giao tử.

C. Đột biến xôma ; đột biến giao tử. D. Đột biến tiền phôi ; đột biến giao tử ; đột biến xôma.

15/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen ?

16/ Sự biến đổi trong cấu trúc của chuổi pôlipeptit do gen đột biến phụ thuộc vào :

1 : dạng đột biến 2 : vị trí xảy ra đột biến trên gen

3 : số cặp nu- bị biến đổi 4 : thời điểm xảy ra đột biến

Câu trả lời đúng là :

A. 1 ; 3 B. 1 ; 3 ; 4 D. 1 ; 2 ; 3 ; 4

17/ Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và chúng tôi rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :

18/ Đột biến trong cấu trúc của gen:

A. đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình. B. được biểu hiện ngay ra kiểu hình. C. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến. D. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử

19/ Điều không đúng về đột biến gen:

A. Đột biến gen gây hậu quả di truyền lớn ở các sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. B. Đột biến gen có thể có lợi hoắc có hại hoặc trung tính. C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.

20/ Trên cây hoa giấy có những cành hoa trắng xen với những cành hoa đỏ là kết quả sự biểu hiện của đột biến:

B. lặn. C. giao tử. D. tiền phôi.

21/ Đột biến đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit trong gen :

A. gây biến đổi ít nhất tới một bộ ba. B. gây biến đổi ít nhất tới 2 bộ ba.

C. không gây ảnh hưởng. D. thay đổi toàn bộ cấu trúc của gen.

22/ Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hyđrô so với gen ban đầu là:

23/ Một prôtêin bình thường có 398 axitamin. Prôtêin đó bị biến đổi do có axitamin thứ 15 bị thay thế bằng một axitamin mới. Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là:

24/ Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì

A. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin. D. gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.

25/Một đột biến điểm xảy ra và không làm thay đổi chiều dài của gen.Chuổi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu ?

26 /Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2Angstron và mất 8 liên kết hiđrô.Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là :

A=T=8 ; G=X=16 B. A=T=16 ; G=X=8

D. A=T=14 ; G=X=7

30 câu trắc nghiệm GEN – MÃ DI TRUYỀN bài 1 Sinh Học 12

20 câu trắc nghiệm Phiên Mã – Dịch Mã sinh học lớp 12 bài 2

26 câu Đột Biến GEN Sinh Học 12 bài 4 có đáp án file WORD

Cập nhật thông tin chi tiết về 4 Cách Share File &Amp; Folder Qua Mạng Lan Trong Windows 10 (Update 2022) trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!