Xu Hướng 3/2023 # 32 Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Bản Vẽ Điện # Top 10 View | Nhatngukohi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 32 Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Bản Vẽ Điện # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết 32 Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Bản Vẽ Điện được cập nhật mới nhất trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong bản vẽ, ký hiệu của các thiết bị là chữ cái đầu của tiếng anh. Vì vậy để hiểu và nhớ được các kỹ sư điện cần phải biết được tên tiếng anh của nó.

Các thuật ngữ thường sử dụng:         

OC: (Over Current) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ quá dòng

UC: (Under Current) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ thiếu dòng điện

EF: (Earth Fault) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ chạm đất

EL: (Earth Leakage) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ dòng rò (dùng ZCT)

PL,PF: (Phase Loss, Phase Failure) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ mất pha

PR,PS: (Phase Reversal, Phase Sequence) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ thứ tự pha (đảo pha)

OV: (Over Voltage) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ quá điện áp

UV: (Under Voltage) – Chỉ các loại relay có chức năng bảo vệ thiếu điện áp (thấp áp)

UBV: (UnBalance Voltage) – Chỉ các relay có chức năng bảo vệ mất cân bằng áp

UBC: (UnBalance Current) – Chỉ các relay có chức năng bảo vệ mất cân bằng dòng điện

FG: (Function Generator) – Máy phát sóng

PWS: (Power Supply) – Bộ nguồn, nguồn cung cấp

DC: (Direct Current) – Dòng điện một chiều

AC: (Alternating Current) – Dòng điện xoay chiều

ACB: ( Air circuit breakers) – Máy cắt không khí

ATS: (Automatic transfer switch) – Bộ chuyển đổi nguồn tự động

Bus bar – Thanh dẫn, thanh góp, thanh cái

Circuit breaker – Ngắt điện tự động hay Aptomat

CT: (Current transformer) – Máy biến dòng

Cable trench – Rãnh cáp

Cable tray – Khay cáp

Cable ladder – Thang cáp (Yêu cầu phân biệt giữa máng cáp và thang cáp)

Earth fault – Chạm đất

Earth leakage circuit breaker – Máy cắt chống dòng rò

Fluorescent – Đèn huỳnh quang

Lamp – Bóng đèn

Ceilling mounted – Gắn nổi trên trần

Wall mounted – Gắn nổi trên tường

Ceilling Embedded – Âm trần

Distribution Board – Tủ/bảng phân phối điện

Earthing system –  Hệ thống nối đất

Chất Phụ Gia Tiếng Anh Là Gì? Những Thuật Ngữ Thường Dùng Nấu Ăn

Tác dụng tích cực của phụ gia thực phẩm

Nếu sử dụng đúng loại, đúng liều lượng, các phụ gia thực phẩm có tác dụng tích cực:

1. Tạo được nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu vị của người tiêu dùng.

2. Giữ được chất lượng toàn vẹn của thực phẩm cho tới khi sử dụng.

3. Tạo sự dễ dàng trong sản xuất, chế biến thực phẩm và làm tăng giá trị thương phẩm hấp dẫn trên thị trường.

4. Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm.

Những nguy hại của phụ gia thực phẩm

Nếu sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, chủng loại nhất là những phụ gia không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây những tác hại cho sức khỏe:

1. Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép.

2. Gây ngộ độc mạn tính: Dù dùng liều lượng nhỏ, thường xuyên, liên tục, một số chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong cơ thể, gây tổn thương lâu dài. Thí dụ: Khi sử dụng thực phẩm có hàn the, hàn the sẽ được đào thải qua nước tiểu 81%, qua phân 1%, qua mồ hôi 3% còn 15% được tích lũy trong các mô mỡ, mô thần kinh, dần dần tác hại đến nguyên sinh chất và đồng hóa các aminoit, gây ra một hội chứng ngộ độc mạn tính: Ăn không ngon, giảm cân, tiêu chảy, rụng tóc, suy thận mạn tính, da xanh xao, động kinh, trí tuệ giảm sút.

3. Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư, đột biến gen, quái thai, nhất là các chất phụ gia tổng hợp.

4. Nguy cơ ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm: Phá hủy các chất dinh dưỡng, vitamin…

1. Thuật ngữ Bread improver (Chất phụ gia tiếng anh là gì?)

2. Thuật ngữ Butter (Bơ) – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

3. Thuật ngữ Caster sugar – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

4. Thuật ngữ Condensed milk – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

5. Thuật ngữ Gelatin hay gelatine – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

6. Thuật ngữ Icing sugar – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

7. Thuật ngữ Thickened cream – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

8. Thuật ngữ Wheat flour – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

9. Thuật ngữ Yeast – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

10. Thuật ngữ Baking soda – Chất phụ gia tiếng anh là gì?

Chất phụ gia tiếng anh là gì? Hiện nay các chất phụ gia sau đây đang được dùng

a -Tocopherol (sinh tố E) giúp giữ tinh dầu thảo mộc và dầu xà lách khỏi trở mùi ôi và bảo vệ các sinh tố hòa tan trong mỡ như sinh tố A, D, E và K, các acid béo.

b-Sinh tố C hoặc citric acid (có trong trái chanh) giúp tránh sự oxy hóa thực phẩm hoặc để bảo quản trái cây đóng hộp. Một thí dụ dễ thấy là khi gọt vỏ, cắt trái táo để ngoài không khí, táo sẽ đổi mầu nâu vì bị oxy hóa. Nhưng nếu vẩy vào vài giọt nước chanh pha loãng thì táo vẫn giữ được mầu tươi ngon. c-Sulfit để duy trì mùi vị trái cây khô, ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn trong rượu vang, trong nhiều món ăn bỏ lò, bánh kẹo.

d-Nitrat và nitrit có tự nhiên trong thực phẩm và nước. Nitrat có nhiều trong củ cải đường (beets), spinach, củ cải (radishes), rau riếp (lettuce). Trong cơ thể, nitrat chuyển hóa thành nitrit. Một điều ít người để ý là trong nước miếng có nhiều nitrit. Nitrit được phép dùng trong việc bảo quản thịt vì tác dụng diệt khuẩn của chúng. Một trong những vi khuẩn nguy hại gây hư hao thịt và gây ngộ độc thức phẩm là Clostridium botulinum, rất phổ biến trước đây. Nitrit còn làm tăng mầu sắc, hương vị cho thực phẩm, nhất là mầu hồng đặc biệt của hot dog, thịt jambon. Có nghiên cứu cho hay các chất này có thể gây ung thư ở súc vật trong phòng thí nghiệm nhưng chưa có bằng chứng gây ung thư ở loài người. Theo FDA, khi được dùng với một số lượng nhỏ, chất này không gây rủi ro gì.

e- Calci propionat được thêm vào để làm cho bánh mì, bánh nướng khỏi mốc meo. Chất này có tự nhiên trong pho-mát Thụy Sĩ. g-Chất chống oxy hóa giữ cho dầu mỡ không bị hư và duy trì mầu cho thịt đóng hộp và thịt hun khói. h-Acid acetic như giấm để muối dưa gang, làm sữa chua, pha chế dầu giấm và trong các sản phẩm từ cà chua. Các thực phẩm sau đây đều có chất phụ gia để giữ được lâu: đồ uống, thịt ướp muối, hun khói sấy khô, nước trái cây, rượu vang, margarin, trái cây hộp, bánh mì… Thực phẩm dùng chất chống oxy hóa để tránh trở mùi, mất mầu như hạt ngũ cốc khô, dầu, mỡ, dầu giấm xà lách…

Nhờ các chất bảo quản mà thực phẩm không bị hư hỏng, phí bỏ và có thể giữ được lâu, gửi đi xa.

Hiểu được điều này, Luankha đã tập hợp danh sách các từ vựng chuyên ngành thực phẩm được sử dụng nhiều nhất và hữu ích nhất.

Hy vọng, chúng sẽ giúp ích cho các bạn trong công việc và học tập.

GIỚI THIỆU CÔNG TY PHỤ GIA THỰC PHẨM LUÂN KHA

Luân Kha là công ty phân phối chuyên nghiệp, cung cấp hương liệu, phụ gia thực phẩm đặc thù trong lĩnh vực thực phẩm: giò chả, xúc xích, mì sợi, bánh, kẹo, nước giải khát… Là đại diện phân phối của những nhà sản xuất uy tín trên thế giới, Chúng tôi cung cấp những sản phẩm chất lượng, phù hợp với yêu cầu nhằm giúp khách hàng tối ưu hóa hiệu suất sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.

Xuất phát từ khát vọng thịnh vượng, niềm đam mê kinh doanh và định hướng khách hàng làm trọng tâm, Luân Kha luôn tiên phong trong việc tìm kiếm, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, cũng như chia sẽ thông tin các công nghệ tiên tiến, thông qua đó đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.

Với phương châm “Phát triển của chúng tôi đồng hành cùng với thành công của Khách hàng”, Luân Kha khẳng định mình là một trong những thương hiệu dẫn đầu về phụ gia, hương liệu thực phẩm đáng tin cậy đến các doanh nghiệp.

Thông tin liên hệ:

7/132 Liên Khu 5-6, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM Mobile: 0917 93 2727 Email: chanhluan@luankha.com Web: https://luankha.com

Các Cấu Trúc Cơ Bản Thường Dùng Trong Tiếng Hoa Phần 2

5 CẤU TRÚC:

CẤU TRÚC 11: 疑问句 (câu hỏi) 1* Câu hỏi “có/không” (tức là người trả lời sẽ nói: “có/không”): Ta gắn ” 吗 ” hay ” 吧 ” vào cuối câu phát biểu. Thí dụ: 你今年二十五吗?Anh năm nay 25 tuổi à? 你有古代汉语词典吗?Anh có từ điển Hán ngữ cổ đại không? 李老师教你汉语吧?Thầy Lý dạy anh Hán ngữ à? 2* Câu hỏi có chữ ” 呢 “: 你电影票呢?Vé xem phim của anh đâu? 我想去玩, 你呢?Tôi muốn đi chơi, còn anh thì sao? 要是他不同意呢? Nếu ông ta không đồng ý thì sao? 3* Câu hỏi có từ để hỏi: ” 谁 “, ” 什么 “, ” 哪儿 “, ” 哪里 “, ” 怎么 “, ” 怎么样 “, ” 几 “, ” 多少 “, ” 为什么 “, v.v…: a/ Hỏi về người: 谁今天没有来?Hôm nay ai không đến? 他是谁?Hắn là ai vậy? 你是哪国人?Anh là người nước nào? b/ Hỏi về vật: 这是什么?Đây là cái gì? c/ Hỏi về sở hữu: 这本书是谁的?Sách này của ai? d/ Hỏi về nơi chốn: 你去哪儿?Anh đi đâu vậy? e/ Hỏi về thời gian: 他是什么时候到中国来的?Hắn đến Trung Quốc hồi nào? 现在几点?Bây giờ là mấy giờ? f/ Hỏi về cách thức: 你们是怎么去上海的?Các anh đi Thượng Hải bằng cách nào? g/ Hỏi về lý do tại sao: 你昨天为什么没有来?Hôm qua sao anh không đến? h/ Hỏi về số lượng: 你的班有多少学生?Lớp của bạn có bao nhiêu học sinh? 4* Câu hỏi “chính phản”, cũng là để hỏi xem có đúng vậy không: 汉语难不难?Hán ngữ có khó không? 你是不是越南人?Anh có phải là người Việt Nam không? 你有没有”康熙字典”?Anh có tự điển Khang Hi không? 5* Câu hỏi “hay/hoặc”, hỏi về cái này hay cái khác. Ta dùng ” 还是 “: 这是你的词典还是他的词典?Đây là từ điển của anh hay của nó?(= 这本词典是你的还是他的?) 这个句子对还是不对?Câu này đúng hay không đúng? (đúng hay sai?) 今天九号还是十号?Hôm nay ngày 9 hay 10?

CẤU TRÚC 12: 名词性词组 Cụm danh từ 1* Cụm danh từ là “nhóm từ mang tính chất danh từ”, là dạng mở rộng của danh từ, được dùng tương đương với danh từ, và có cấu trúc chung: “định ngữ + 的 + trung tâm ngữ”. Trong đó “trung tâm ngữ” là thành phần cốt lõi (vốn là danh từ); còn “định ngữ” là thành phần bổ sung /xác định ý nghĩa cho thành phần cốt lõi. Yếu tố “的” có khi bị lược bỏ. Thí dụ: 今天的报 tờ báo hôm nay 参观的人 người tham quan 去公园的人 người đi công viên 古老的传说 truyền thuyết lâu đời 幸福 (的) 生活 cuộc sống hạnh phúc 2* Trung tâm ngữ 中心语 phải là danh từ. Định ngữ 定语 có thể là: a/ Danh từ: 越南的文化 văn hoá Việt Nam. b/ Đại từ: 他的努力 cố gắng của nó. c/ Chỉ định từ+lượng từ: 这本杂志 tờ tạp chí này d/ Số từ+lượng từ: 三个人 ba người; 一张世界地图 một tấm bản đồ thế giới. e/ Hình dung từ: 幸福 (的) 生活 cuộc sống hạnh phúc; 好朋友 bạn tốt. f/ Động từ: 参观的人 người tham quan. g/ Động từ+tân ngữ: 骑自行车的人 người đi xe đạp. h/ Cụm “Chủ-Vị”: 他买的自行车 xe đạp (mà) nó mua.

CẤU TRÚC 15: Biểu Thị Quá Khứ Trong tiếng Hoa, người ta dùng từ 了(le) để biểu thị điều gì đó đã xảy ra rồi, giống như từ “rồi” trong tiếng Việt vậy. VD: 我吃饭了 Wǒ chīfànle Tôi ăn cơm rồi.

loading…

Tags: cấu trúc ngữ pháp tiếng hoacấu trúc ngữ pháp tiếng trung

Cách Vẽ Hình Trong Word, Vẽ Sơ Đồ Trong Word, Vẽ Hình Tròn, Đường Thẳn

Để vẽ hình trong word, bạn không cần phải cài đặt thêm bất kỳ công cụ ngoài nào bởi Word đã hỗ trợ tất cả, có thể nói mọi hình đều có trong Word. Thao tác vẽ hình trong word thực chất rất đơn giản, các bạn chỉ cần lựa chọn đúng chức năng có sẵn trong Word là xong.

Cách vẽ hình trong Word, tạo hình trong văn bản word, vẽ đường thẳng, hình vuông, hình tam giác

Vì phiên bản Word 2019 và 2016 có giao diện giống nhau nên mình hướng dẫn trên phiên bản Word 2016. Nếu các bạn dùng phiên bản Word 2019 thì cũng có thể là theo hướng dẫn của Taimienphi.vn.

– Word 2007 tích hợp khá nhiều hình mẫu có sẵn, thêm tính năng Recently Used Shapes cho bạn xem những mẫu hình vẽ bạn đã chọn trước đó.

Bước 1: Để mở thanh công cụ vẽ hình bạn chọn

– Thanh công cụ sẽ như hình bên dưới:

Bước 2: Bạn chọn những hình bạn muốn vẽ.

* AutoShapes: Tập hợp các hình vẽ có sẵn: Lines, Connectors, Basic Shapes, Block Arrows, Flowchart, …

– Vẽ hình mũi tên 2 chiều thì kết quả như sau:

– Vẽ đường thẳng, đoạn thẳng.

– Vẽ mũi tên, trục số

– Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.

– Vẽ hình tròn, hình oval.

4. Cách Viết chữ lên hình, sơ đồ

Di chuyển text box vừa tạo vào vị trí phù hợp rồi nhập chữ vào, ta được kết quả.

Để xóa khung bao quanh chữ: Nhấn chuột phải chọn Format Text box…

Trong hộp thoại mới hiện ra, thiết lập như hình dưới

Và đây là kết quả

Bạn thực hiện tương tự với trục còn lại và hình vẽ khác

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-ve-hinh-trong-word-1844n.aspx Vẽ hình là một trong những tính năng được trang bị ngay từ những phiên bản đầu trong Word. vẽ hình trong Word ngày càng phổ biến bởi tính năng này được sử dụng rất nhiều với nhiều mục đich khác nhau. Để vẽ hình trong Word không hề khó, chúng ta có thể vẽ đường thẳng, hình tròn hay bất cứ hình nào với bộ công cụ của Word. Ngoài vẽ hình ra thì vẽ biểu đồ trong Word cũng là một cách giúp bạn thể hiện một bảng thống kê tính toán, một bảng tổng kết,… trông đẹp hơn dễ hiểu hơn.

Cập nhật thông tin chi tiết về 32 Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Bản Vẽ Điện trên website Nhatngukohi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!